Nội dung đánh giá công chức bao gồm các nội dung nào? Phân loại đánh giá công chức được pháp luật quy định thế nào?

Cho tôi hỏi nội dung đánh giá công chức bao gồm các nội dung nào? Tôi thắc mắc công chức được phân loại đánh giá theo các mức nào? Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo trong 03 năm có 02 năm không liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì xử lý thế nào? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Mỹ Duyên đến từ Đồng Nai.

Việc đánh giá công chức nhằm mục đích gì?

Căn cứ Điều 55 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Mục đích đánh giá công chức
Đánh giá công chức để làm rõ phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với công chức.

Theo đó, mục đích của việc đánh giá công chức là để làm rõ phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với công chức.

Nội dung đánh giá công chức bao gồm những nội dung nào?

Theo Điều 56 Luật Cán bộ, công chức 2008, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về nội dung đánh giá công chức như sau:

Nội dung đánh giá công chức
1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; tiến độ và chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phải gắn với vị trí việc làm, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể;
đ) Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
e) Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý còn được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Kế hoạch làm việc và kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách. Mức xếp loại chất lượng của cá nhân không cao hơn mức xếp loại chất lượng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách;
b) Tiến độ, chất lượng các công việc được giao;
c) Năng lực lãnh đạo, quản lý;
d) Năng lực tập hợp, đoàn kết.
...
4. Căn cứ vào quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức ban hành quy chế đánh giá công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, nội dung đánh giá công chức bao gồm các nội dung nêu trên.

>>> Xem thêm: Bảng lương công chức mới nhất hiện nay Tải

đánh giá công chức

Đánh giá công chức (Hình từ Internet)

Trách nhiệm đánh giá công chức được quy định ra sao?

Theo Điều 57 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định trách nhiệm đánh giá công chức như sau:

Trách nhiệm đánh giá công chức
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức có trách nhiệm đánh giá công chức thuộc quyền.
2. Việc đánh giá người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên quản lý trực tiếp thực hiện.

Theo đó, trách nhiệm đánh giá công chức được quy định như trên.

Phân loại đánh giá công chức được pháp luật quy định thế nào?

Theo Điều 58 Luật Cán bộ, công chức 2008, được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định phân loại đánh giá công chức như sau:

Xếp loại chất lượng công chức
1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, công chức được xếp loại chất lượng theo các mức như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Kết quả xếp loại chất lượng công chức được lưu vào hồ sơ công chức, thông báo đến công chức được đánh giá và được thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác.
3. Việc xử lý công chức không hoàn thành nhiệm vụ được quy định như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cho thôi việc đối với công chức có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
b) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có 02 năm không liên tiếp trong thời hạn bổ nhiệm được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì bố trí công tác khác hoặc không bổ nhiệm lại;
c) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong 03 năm có 02 năm không liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm đang đảm nhận thì bố trí vào vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn.
Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thôi việc.

Theo đó, trường hợp bạn thắc mắc công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong 03 năm có 02 năm không liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm đang đảm nhận thì bố trí vào vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn.

Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thôi việc.

Xem văn bản hợp nhất các quy định được sửa đổi bổ sung nêu trên tại Văn bản hợp nhất 25/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Cán bộ, công chức do Văn phòng Quốc hội ban hành. (Lưu ý văn bản hợp nhất không phải là văn bản quy phạm pháp luật, không được dùng làm căn cứ).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại chất lượng công chức

Lê Thanh Ngân

Xếp loại chất lượng công chức
Đánh giá công chức
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xếp loại chất lượng công chức có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp loại chất lượng công chức Đánh giá công chức
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá công chức giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước? Cách chấm điểm tiêu chí đánh giá?
Pháp luật
Mẫu Biên bản họp đánh giá xếp loại công chức mới nhất là mẫu nào? Tải file word mẫu biên bản về ở đâu?
Pháp luật
Thời điểm đánh giá xếp loại chất lượng công chức hàng năm? Trình tự thủ tục đánh giá xếp loại công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức Kiểm toán nhà nước mới nhất? Thời điểm đánh giá xếp loại chất lượng?
Pháp luật
Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại TPHCM theo Quyết định 89/2024?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại công chức Bộ GDĐT theo Quyết định 3086? Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn hành tốt nhiệm vụ là gì?
Pháp luật
Tiêu chí chung đánh giá xếp loại chất lượng công chức viên chức thuộc Bộ GDĐT năm 2024 theo Quyết định 3086?
Pháp luật
Quyết định 89 2024 QĐ-UBND đánh giá xếp loại chất lượng công chức viên chức hằng năm tại TPHCM?
Pháp luật
Thời điểm đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức tại TP.HCM theo Quyết định 89/2024?
Pháp luật
Trường hợp công chức giữ chức vụ quản lý không hoàn thành nhiệm vụ thì có buộc phải thôi việc hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào