Ống khói của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm các yêu cầu gì? Công suất thực tế của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt được tính theo những cách nào?
- Ống khói của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm các yêu cầu gì?
- Nội dung trong việc xây dựng và thực hiện quy trình vận hành an toàn lò đốt chất thải rắn sinh hoạt cần lưu ý những gì?
- Một số quy định về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt mới nhất hiện nay như thế nào?
- Công suất thực tế của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt được tính theo những cách nào?
Ống khói của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm các yêu cầu gì?
Căn cứ theo Mục 2.1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 61-MT:2016/BTNMT về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt quy định như sau:
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
...
2.1.3. Ống khói của lò đốt CTRSH phải bảo đảm như sau:
a) Chiều cao ống khói được tính toán bảo đảm yêu cầu về chất lượng môi trường không khí xung quanh khi phát tán vào môi trường, nhưng không được thấp hơn 20 (hai mươi) m tính từ mặt đất. Trường hợp trong phạm vi 40 (bốn mươi) m tính từ chân ống khói có vật cản cố định ảnh hưởng đến quá trình phát tán khí thải thì ống khói phải cao hơn tối thiểu 03 (ba) m so với Điểm cao nhất của vật cản;
b) Ống khói phải có Điểm (cửa) lấy mẫu khí thải với đường kính hoặc độ rộng mỗi chiều từ 90 (chín mươi) mm đến 110 (một trăm mười) mm, có nắp đậy để Điều chỉnh độ mở rộng, kèm theo sàn thao tác bảo đảm an toàn, thuận lợi khi tiếp cận và lấy mẫu. Điểm lấy mẫu phải nằm trong Khoảng giữa hai vị trí sau:
- Cận dưới: Phía trên Điểm cao nhất của mối nối giữa ống dẫn từ hệ thống xử lý khí thải với ống khói một Khoảng cách ít nhất 08 (tám) lần đường kính trong lớn nhất của ống khói;
- Cận trên: Phía dưới miệng ống khói một Khoảng cách ít nhất 02 (hai) lần đường kính trong lớn nhất của ống khói tính từ miệng ống khói.
Một số yêu cầu đối với ống khói của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm đó là chiều cao ống khói được tính toán bảo đảm yêu cầu về chất lượng môi trường không khí xung quanh khi phát tán vào môi trường, ống khói phải có Điểm (cửa) lấy mẫu khí thải với đường kính hoặc độ rộng mỗi chiều từ 90 (chín mươi) mm đến 110 (một trăm mười) mm.
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt (Hình từ Internet)
Nội dung trong việc xây dựng và thực hiện quy trình vận hành an toàn lò đốt chất thải rắn sinh hoạt cần lưu ý những gì?
Theo Mục 3.1.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 61-MT:2016/BTNMT về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt quy định, cụ thể như sau:
Vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
3.1.1. Phải xây dựng và thực hiện quy trình vận hành an toàn lò đốt CTRSH, trong đó lưu ý các nội dung sau:
a) Quy trình khởi động lò đốt CTRSH phải theo trình tự như sau (trừ những trường hợp lò đốt CTRSH có quy trình hoạt động đặc biệt do nhà sản xuất quy định và được xem xét, chấp thuận bởi cơ quan xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý CTRSH):
- Bước 1: Khởi động hệ thống xử lý khí thải;
- Bước 2: Khởi động và sấy nóng tất cả các vùng đốt;
- Bước 3: Chính thức nạp CTRSH vào lò đốt CTRSH.
b) Quy trình kết thúc hoạt động lò đốt CTRSH phải được thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Ngừng nạp CTRSH;
- Bước 2: Ngừng hệ thống xử lý khí thải khi nhiệt độ vùng đốt sơ cấp xuống dưới 200 (hai trăm) oC.
3.1.2. CTRSH phải được kiểm soát trước khi được nạp vào lò đốt CTRSH để không ảnh hưởng đến việc vận hành bình thường của lò đốt CTRSH; không đưa vào lò đốt CTRSH: chất thải có nguy cơ gây nổ; chất thải có tính ăn mòn; hóa chất và bao bì hóa chất bảo vệ thực vật; chất thải có chứa thủy ngân, chì, cadimi vượt ngưỡng chất thải nguy hại.
3.1.3. Có biện pháp kỹ thuật để lấy tro xỉ ra khỏi vùng đốt sơ cấp trong quá trình vận hành một cách thuận lợi để bảo đảm lò đốt CTRSH hoạt động liên tục, không gián đoạn.
3.1.4. Phải lập nhật ký vận hành lò đốt CTRSH, trong đó ghi rõ số lượng, thời gian vận hành và tên người vận hành, nhiệt độ tại các vị trí có lắp đặt thiết bị đo nhiệt độ.
Như vậy trong việc vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt phải xây dựng và thực hiện quy trình vận hành an toàn lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, trong đó lưu ý các nội dung đó là:
Quy trình khởi động lò đốt chất thải rắn sinh hoạt phải theo trình tự như sau (trừ những trường hợp lò đốt chất thải rắn sinh hoạt có quy trình hoạt động đặc biệt do nhà sản xuất quy định và được xem xét, chấp thuận bởi cơ quan xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt) và Quy trình kết thúc hoạt động lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
Một số quy định về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt mới nhất hiện nay như thế nào?
Theo Mục 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 61-MT:2016/BTNMT về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt quy định về tổ chức thực hiện như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Lò đốt CTRSH đã chính thức hoạt động trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực được tạm thời miễn áp dụng quy định tại Mục 2.2 trong thời gian 06 (sáu) tháng và các quy định khác tại Quy chuẩn này với thời gian 03 (ba) năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
5.2. Trong thời gian chưa có Quy chuẩn riêng, lò đốt CTRSH mới với công nghệ tiên tiến hơn (ví dụ như lò đốt plasma) được miễn áp dụng một số quy định (trừ Mục 2.2) tại Quy chuẩn này nếu được xem xét, chấp thuận trong quá trình thẩm định công nghệ, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và được xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý CTRSH theo quy định của pháp luật.
5.3. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.4. Trường hợp các quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định mới./.
Công suất thực tế của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt được tính theo những cách nào?
Cụ thể tại Mục 3 Phụ lục được ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 61-MT:2016/BTNMT về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt như sau:
3. Cách tính công suất thực tế của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
Công suất thực tế của một lò đốt CTRSH có thể khác với công suất thiết kế và thay đổi tùy theo tính chất của loại chất thải được nạp vào lò đốt CTRSH. Công suất thực tế được tính theo các cách dưới đây:
3.1. Công thức tính toán khi biết nhiệt trị của chất thải rắn sinh hoạt
Công suất thực tế (S) của lò đốt CTRSH khi biết nhiệt trị của chất thải được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- S: Công suất thực tế của lò đốt CTRSH (kg/h);
- Vsc: Thể tích của vùng đốt sơ cấp (m3);
- q: Mật độ nhiệt thể tích vùng đốt (kcal/m3h);
- Q: Nhiệt trị (thấp) của từng loại chất thải trên thực tế (kcal/kg).
3.2. Cách tính căn cứ vào thực tế hoạt động của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
Giám sát và Điều chỉnh tải lượng nạp CTRSH vào lò đốt CTRSH cho đến khi lò đốt CTRSH vận hành ổn định, tuân thủ các thông số quy định tại Bảng 1, Bảng 2 của Quy chuẩn này và CTRSH được đốt hoàn toàn trong lò đốt CTRSH trong một thời gian nhất định (ví dụ 24 giờ) đủ để bảo đảm kết quả tin cậy.
Theo đó, công suất thực tế của một lò đốt chất thải rắn sinh hoạt có thể khác với công suất thiết kế và thay đổi tùy theo tính chất của loại chất thải được nạp vào lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
Công suất thực tế được tính theo 02 cách đó là công thức tính toán khi biết nhiệt trị của chất thải rắn sinh hoạt và cách tính căn cứ vào thực tế hoạt động của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
Phạm Lan Anh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chất thải rắn sinh hoạt có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Doanh thu chưa thực hiện là gì? Hạch toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp như thế nào?
- Bán hàng tận cửa là gì? Số ngày để người tiêu dùng cân nhắc việc thực hiện hợp đồng bán hàng tận cửa là mấy ngày?
- Người nộp thuế được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp nào? Ai thực hiện việc lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế?
- Khi nào thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng? Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động khiển trách và kéo dài thời hạn nâng lương cùng lúc được không?
- Công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải thuộc nhóm đất nào?