Phí về tài nguyên nước bao gồm những loại phí nào theo quy định mới của Luật Tài nguyên nước hiện nay?

Phí về tài nguyên nước bao gồm những loại phí nào theo quy định mới của Luật Tài nguyên nước? Ai là người nộp phí tài nguyên nước đối với hoạt động xả nước thải ra môi trường? Nhưng ai phải nộp phí về tài nguyên nước đối với khai thác, sử dụng nguồn nước?

Phí về tài nguyên nước bao gồm những loại phí nào theo quy định mới của Luật Tài nguyên nước?

Theo Điều 68 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định về thuế, phí về tài nguyên nước như sau:

Thuế, phí về tài nguyên nước
1. Thuế tài nguyên được áp dụng đối với nước thiên nhiên theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên.
2. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thuế bảo vệ môi trường áp dụng đối với sản phẩm, hàng hoá mà việc sử dụng gây tác động xấu đến môi trường hoặc chất ô nhiễm môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.
4. Phí về tài nguyên nước bao gồm:
a) Phí khai thác, sử dụng nguồn nước theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. Mức phí quy định tại điểm này được xác định trên cơ sở tính chất của dịch vụ công, hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước;
b) Phí, mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải áp dụng đối với hoạt động xả nước thải ra môi trường theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và pháp luật về bảo vệ môi trường.

Như vậy, Phí về tài nguyên nước bao gồm:

- Phí khai thác, sử dụng nguồn nước theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. Mức phí quy định tại điểm này được xác định trên cơ sở tính chất của dịch vụ công, hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước;

- Phí, mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải áp dụng đối với hoạt động xả nước thải ra môi trường theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và pháp luật về bảo vệ môi trường.

Phí về tài nguyên nước bao gồm những loại phí nào theo quy định mới của Luật Tài nguyên nước?

Phí về tài nguyên nước bao gồm những loại phí nào theo quy định mới của Luật Tài nguyên nước? (hình từ internet)

Những ai phải nộp phí về tài nguyên nước đối với khai thác, sử dụng nguồn nước?

Theo Điều 2 Thông tư 01/2022/TT-BTC quy định về người nộp phí như sau:

Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Người nộp phí là cơ quan, tổ chức, cá nhân (bao gồm cả hộ gia đình) đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất.
Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép. Phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí.
2. Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là tổ chức thu phí quy định tại Thông tư này.

Như vậy, Người nộp phí về tài nguyên nước đối với khai thác, sử dụng nguồn nước là cơ quan, tổ chức, cá nhân (bao gồm cả hộ gia đình) đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất.

Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép. Phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí.

Ai là người nộp phí tài nguyên nước đối với hoạt động xả nước thải ra môi trường?

Theo Điều 5 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về người nộp phí như sau:

Người nộp phí
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải quy định tại Điều 2 Nghị định này là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và trả tiền dịch vụ xử lý nước thải cho đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo cơ chế giá dịch vụ thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định này (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định này).
3. Trường hợp các cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này sử dụng nguồn nước sạch từ tổ chức cung cấp nước sạch cho hoạt động sản xuất, chế biến thì chủ cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).

Như vậy, người nộp phí tài nguyên nước đối với hoạt động xả nước thải ra môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải.

Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và trả tiền dịch vụ xử lý nước thải cho đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo cơ chế giá dịch vụ thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định này (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định này).

Trường hợp các cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP sử dụng nguồn nước sạch từ tổ chức cung cấp nước sạch cho hoạt động sản xuất, chế biến thì chủ cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài nguyên nước

Nguyễn Thị Thanh Xuân

Tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tài nguyên nước có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài nguyên nước
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên nước được quy định thế nào theo quy định?
Pháp luật
Kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước được thực hiện khi phát hiện dấu hiệu vi phạm gây sụt lún đất đúng không?
Pháp luật
Việc phát triển nguồn nước có nằm trong nội dung chiến lược tài nguyên nước quốc gia hay không?
Pháp luật
Khai thác tài nguyên nước để sử dụng có cần đăng ký không? Khai thác tài nguyên nước thì có phải nộp thuế không? 
Pháp luật
Việc cấp phép tài nguyên nước phải trên cơ sở các căn cứ nào? Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Cá nhân, tổ chức để được cấp giấy phép tài nguyên nước cần tuân theo những nguyên tắc gì? Cá nhân, tổ chức được cấp Giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia được chia thành mấy nhóm thông tin, dữ liệu theo quy định mới?
Pháp luật
Việc kiểm kê tài nguyên nước được thực hiện định kỳ bao nhiêu năm một lần? Việc kiểm kê này được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức khai thác sử dụng tài nguyên nước có được dẫn nước chảy qua bất động sản liền kề không?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước là mẫu nào? Khi nào lập kế hoạch kiểm tra?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào