Quy định 148/QĐ-TW 2024 thẩm quyền của người đứng đầu tạm đình chỉ công tác với cán bộ cấp dưới như thế nào?

Tôi muốn hỏi Quy định 148/QĐ-TW thẩm quyền của người đứng đầu tạm đình chỉ công tác với cán bộ cấp dưới như thế nào?

Quy định 148/QĐ-TW thẩm quyền của người đứng đầu tạm đình chỉ công tác với cán bộ cấp dưới như thế nào?

Xem toàn bộ Quy định 148/QĐ-TW 2024: tại đây

Ngày 23/5/2024, Ban chấp hành Trung ương Đảng vừa ban hành Quy định 148/QĐ-TW 2024 về thẩm quyền của người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp dưới trong trường hợp cần thiết hoặc khi có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước

Theo đó, tại Điều 1 Quy định 148/QĐ-TW 2024 có nêu rõ phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Quy định 148/QĐ-TW như sau:

- Quy định 148/QĐ-TW 2024 quy định nguyên tắc, căn cứ, thẩm quyền, trách nhiệm, thời hạn, thủ tục, hồ sơ tạm đình chỉ công tác của người đứng đầu đối với cán bộ cấp dưới trong trường hợp cần thiết hoặc khi có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Áp dụng đối với người đứng đầu cấp uỷ, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị (gọi tắt là người đứng đầu cơ quan); cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị và đơn vị sự nghiệp công lập (gọi chung là cán bộ).

- Việc tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý do Bộ Chính trị, Ban Bí thư xem xét, quyết định.

Việc tạm đình chỉ đối với các chức danh cấp uỷ viên, đại biểu Quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân, các chức danh tư pháp, uỷ viên Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và uỷ viên ban chấp hành các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và điều lệ của tổ chức.

Đồng thời tại Điều 2 Quy định 148/QĐ-TW 2024 có nêu rõ nguyên tắc như sau:

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng trong công tác cán bộ, đúng căn cứ, thẩm quyền, trách nhiệm, thời hạn, thủ tục, hồ sơ theo Quy định.

- Bảo đảm ngăn chặn kịp thời tác động tiêu cực, gây cản trở việc xem xét, xử lý vi phạm đối với cán bộ. Nghiêm cấm lợi dụng việc tạm đình chỉ công tác vì mục đích cá nhân.

- Người đứng đầu khi đã có thông báo nghỉ hưu, thông báo nghỉ công tác chờ nghỉ hưu, chuyển công tác hoặc đang bị xem xét kỷ luật, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, giải quyết tố cáo thì phải báo cáo và được sự đồng ý của thường trực cấp uỷ cấp trên trực tiếp (hoặc cấp uỷ cấp trên trực tiếp đối với những tổ chức đảng không có thường trực cấp uỷ) trước khi thực hiện thẩm quyền tạm đình chỉ công tác.

Quy định 148/QĐ-TW thẩm quyền của người đứng đầu tạm đình chỉ công tác với cán bộ cấp dưới như thế nào?

Quy định 148/QĐ-TW thẩm quyền của người đứng đầu tạm đình chỉ công tác với cán bộ cấp dưới như thế nào? (Hình từ Internet)

Căn cứ tạm đình chỉ công tác theo Quy định 148/QĐ-TW 2024 như thế nào?

(1) Tạm đình chỉ công tác trong trường hợp cần thiết

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quy định 148/QĐ-TW 2024 có nêu rõ căn cứ tạm đình chỉ công tác trong trường hợp cần thiết như sau:

- Cán bộ có hành vi vi phạm về phẩm chất đạo đức, lối sống gây ảnh hưởng tiêu cực, bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng xấu đến uy tín tổ chức, cá nhân.

- Cán bộ cố tình trì hoãn, đùn đẩy, né tránh trách nhiệm, không thực hiện công việc thuộc thẩm quyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Cán bộ có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trong quá trình thực thi công vụ.

- Cán bộ đang bị xem xét, xử lý kỷ luật mà cố ý trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu của cấp có thẩm quyền trong quá trình xem xét, xử lý vi phạm của bản thân hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình, của người khác để tác động, gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý.

- Cán bộ bị kỷ luật đảng bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức và đang trong thời gian chờ xem xét, xử lý chức vụ chính quyền mà nếu tiếp tục công tác sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của cấp uỷ, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị.

(2) Tạm đình chỉ công tác trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng

Căn cứ theo Điều 5 Quy định 148/QĐ-TW 2024 có nêu rõ căn cứ tạm đình chỉ công tác trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng như sau:

- Cán bộ bị khởi tố để phục vụ công tác điều tra.

- Trong quá trình xem xét, xử lý hành vi vi phạm của cán bộ, có cơ sở xác định phải xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc xử lý bằng pháp luật hình sự mà cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án có văn bản đề nghị tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ.

Thẩm quyền của người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Quy định 148/QĐ-TW 2024 có nêu rõ thẩm quyền của người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác như sau:

- Người đứng đầu có quyền quyết định tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp dưới theo Danh mục kèm theo Quy định này khi có một trong những căn cứ được quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy định 148/QĐ-TW 2024. Trường hợp chưa có trong Danh mục thì do người đứng đầu cấp có thẩm quyền bổ nhiệm và quản lý xem xét, quyết định tạm đình chỉ công tác.

Bộ Chính trị, Ban Bí thư xem xét, quyết định việc tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý; các cơ quan, đơn vị thực hiện các thủ tục liên quan theo quy định.

- Đề nghị cơ quan chức năng, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc ra quyết định tạm đình chỉ công tác hoặc yêu cầu cơ quan chức năng kiểm tra, xác minh làm rõ, xử lý vi phạm theo quy định.

- Yêu cầu cán bộ bị tạm đình chỉ công tác chấp hành các yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc người có thẩm quyền để phục vụ công tác xác minh, làm rõ, xử lý vi phạm.

Bao nhiêu tuổi thì được kết nạp Đảng?

Theo khoản 2 Điều 1 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 thì công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên; thừa nhận và tự nguyện: thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng; qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú, được nhân dân tín nhiệm, đều có thể được xét để kết nạp vào Đảng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm đình chỉ công tác

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Tạm đình chỉ công tác
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tạm đình chỉ công tác có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm đình chỉ công tác
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cán bộ cấp xã bị tạm đình chỉ công tác theo quy định là trong bao nhiêu ngày? Khi bị đình chỉ có được hưởng lương không?
Pháp luật
Thời gian tạm đình chỉ công tác đối với giáo viên? Quy tắc ứng xử của giáo viên đối với học sinh?
Pháp luật
7 trường hợp tạm đình chỉ công tác đối với công chức từ 17/9/2024? Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác thế nào?
Pháp luật
Cán bộ có bị tạm đình chỉ công tác khi có hành động gây phiền hà cho người dân khi thực thi công vụ không?
Pháp luật
Quy định 148/QĐ-TW 2024 thẩm quyền của người đứng đầu tạm đình chỉ công tác với cán bộ cấp dưới như thế nào?
Pháp luật
Có thể ra quyết định tạm đình chỉ công tác đối với công chức lãnh đạo thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh trong thời gian bị xử lý kỷ luật hay không?
Pháp luật
Thủ tục ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trong thời gian viên chức bị tạm đình chỉ công tác thì chế độ tiền lương và mức đóng bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trong thời gian tạm đình chỉ công tác thì công chức cấp tỉnh được hưởng các chế độ chính sách gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào