Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện cơ chế lương, phụ cấp lương cho người lao động Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?

Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện cơ chế lương, phụ cấp lương cho người lao động Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện cơ chế lương, phụ cấp lương cho người lao động Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào? Thu nhập của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao gồm khoản thu lãi tiền gửi tại Ngân hàng thương mại hay không?

Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện cơ chế lương, phụ cấp lương cho người lao động Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?

Căn cứ theo Điều 33 Nghị định 37/2023/NĐ-CP thì Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện cơ chế lương, phụ cấp lương cho người lao động và người quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân như sau:

- Cán bộ, công chức thuộc biên chế Hội nông dân Việt Nam các cấp được phân công kiêm nhiệm trực tiếp quản lý, điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân (trừ thành viên Ban kiểm soát) được chi trả lương theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008 và được Quỹ Hỗ trợ nông dân chi phụ cấp hàng tháng không quá 01 lần mức tiền lương ngạch, bậc, chức vụ của các cán bộ, công chức này;

- Cán bộ tuyển dụng dưới hình thức hợp đồng lao động được chi trả tiền lương, các khoản trích theo lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo thỏa thuận tại hợp đồng lao động ký giữa Quỹ Hỗ trợ nông dân và người lao động, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật;

- Cán bộ, công chức thuộc cơ quan nhà nước được phân công tham gia quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân (không bao gồm cán bộ, công chức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định 37/2023/NĐ-CP) và thành viên Ban kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân được chi trả phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức;

- Sau khi chế độ tiền lương mới của cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo được ban hành, Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện theo quy định của pháp luật.

Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện cơ chế lương, phụ cấp lương cho người lao động Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?

Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện cơ chế lương, phụ cấp lương cho người lao động Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào? (Hình từ Internet)

Thu nhập của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao gồm khoản thu lãi tiền gửi tại Ngân hàng thương mại hay không?

Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Thu nhập của Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Các khoản thu nhập của Quỹ Hỗ trợ nông dân, gồm:
a) Thu từ lãi cho vay theo quy định tại Nghị định này;
b) Thu phí nhận ủy thác;
c) Thu lãi tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội và ngân hàng thương mại;
d) Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các khoản thu nhập của Quỹ Hỗ trợ nông dân quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, các khoản thu nhập của Quỹ Hỗ trợ nông dân, gồm:

- Thu từ lãi cho vay theo quy định tại Nghị định 37/2023/NĐ-CP;

- Thu phí nhận ủy thác;

- Thu lãi tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội và ngân hàng thương mại;

- Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Như vậy, thu nhập của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm khoản thu lãi tiền gửi tại Ngân hàng thương mại.

Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân của các Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh/huyện?

Căn cứ theo Điều 37 Nghị định 37/2023/NĐ-CP thì đối với các Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh/huyện: Lập và gửi các báo cáo định ký 6 tháng và hằng năm về Hội nông dân cùng cấp để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/huyện nơi Quỹ Hỗ trợ nông dân thành lập và gửi về Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương để tổng hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 37/2023/NĐ-CP.

- Các loại báo cáo 6 tháng và hằng năm của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm:

+ Báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu; bản thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật; báo cáo tình hình thu chi tài chính; báo cáo tình hình phân phối chênh lệch thu, chi và sử dụng các quỹ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

+ Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

- Thời hạn gửi báo cáo:

+ Báo cáo 06 tháng gửi chậm nhất trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;

+ Báo cáo năm được gửi chậm nhất là sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính; riêng báo cáo tài chính năm được kiểm toán của Quỹ Hỗ trợ nông dân được gửi chậm nhất là sau 30 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm toán báo cáo tài chính.

- Phương thức gửi báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện gửi báo cáo theo phương thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

- Trường hợp đột xuất, Quỹ Hỗ trợ nông dân có trách nhiệm, nghĩa vụ cung cấp thông tin, báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.

- Định kỳ hằng năm, Hội nông dân các cấp thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 12 Nghị định 163/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện chế độ báo cáo khác theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân

Nguyễn Thị Minh Hiếu

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quỹ Hỗ trợ nông dân có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách? Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân phải hạch toán, theo dõi riêng nguồn vốn nào?
Pháp luật
Ngày 14 10 là ngày gì nông dân? Ngày 14 10 2024 là thứ mấy trong tuần? Ngày 14 10 2024 là ngày mấy âm lịch?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm giữ chức vụ quản lý trong lĩnh vực nào?
Pháp luật
Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành nào? Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân chịu trách nhiệm trước ai?
Pháp luật
Thời hạn cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân tối đa bao nhiêu năm? Hội viên Hội nông dân Việt Nam có được vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân hay không?
Pháp luật
Quỹ hỗ trợ nông dân cấp tỉnh tư cách pháp nhân không? Vốn điều lệ của Quỹ hỗ trợ nông dân cấp tỉnh được cấp từ nguồn nào?
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện cơ chế lương, phụ cấp lương cho người lao động Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh là cán bộ của Hội nông dân cấp tỉnh đúng không?
Pháp luật
Giám đốc Quỹ hỗ trợ nông dân cấp huyện được bổ nhiệm lại khi có thời gian công tác tại Quỹ Hỗ trợ nông dân tối thiểu bao nhiêu năm?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào