Quy hoạch nông thôn gồm các loại quy hoạch nào? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay cấp huyện có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn?
Quy hoạch nông thôn được hiểu như thế nào và gồm các loại quy hoạch nào?
Quy hoạch nông thôn là việc tổ chức không gian, sử dụng đất, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của nông thôn. Quy hoạch nông thôn gồm quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn theo khoản 33 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 và điểm a khoản 18 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 giải thích.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 29 Luật Xây dựng 2014 và điểm a, điểm c khoản 18 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:
Đối tượng, cấp độ và trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch nông thôn
1. Quy hoạch nông thôn được lập cho đối tượng là xã và điểm dân cư nông thôn.
2. Quy hoạch nông thôn gồm các loại quy hoạch sau đây:
a) Quy hoạch chung xây dựng được lập cho toàn bộ ranh giới hành chính của xã;
b) Quy hoạch chi tiết xây dựng được lập cho điểm dân cư nông thôn.
3. Ủy ban nhân dân xã chủ trì tổ chức việc lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn.
Như vậy, quy hoạch nông thôn là việc tổ chức không gian, sử dụng đất, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của nông thôn.
Quy hoạch nông thôn gồm quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Quy hoạch nông thôn gồm các loại quy hoạch sau:
- Quy hoạch chung xây dựng được lập cho toàn bộ ranh giới hành chính của xã;
- Quy hoạch chi tiết xây dựng được lập cho điểm dân cư nông thôn.
Quy hoạch nông thôn (Hình từ Internet)
Khi lập quy hoạch nông thôn cần tuân theo những nguyên tắc nào?
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 44/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP quy định về nguyên tắc lập quy hoạch nông thôn như sau:
Nguyên tắc lập quy hoạch nông thôn
1. Các xã phải được lập quy hoạch chung xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung thành phố, thị xã, làm cơ sở lập các quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn và lập các dự án đầu tư xây dựng.
2. Các điểm dân cư nông thôn phải được lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng xã, làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng.
Theo đó, các xã phải được lập quy hoạch chung xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung thành phố, thị xã, làm cơ sở lập các quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn và lập các dự án đầu tư xây dựng.
Các điểm dân cư nông thôn phải được lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng xã, làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay cấp huyện có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn?
Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 34 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 7 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:
Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
...
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng sau:
a) Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện;
b) Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, trừ các quy hoạch quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
...
Như vậy, theo quy định trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Xem văn bản hợp nhất các quy định được sửa đổi bổ sung nêu trên tại Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Xây dựng do Văn phòng Quốc hội ban hành.
(Lưu ý văn bản hợp nhất không phải là văn bản quy phạm pháp luật, không được dùng làm căn cứ).
Mai Hoàng Trúc Linh
- Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH năm 2020
- điểm b khoản 7 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- khoản 9 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- khoản 2, khoản 3 Điều 34 Luật Xây dựng 2014
- khoản 6 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP
- Điều 16 Nghị định 44/2015/NĐ-CP
- khoản 2 Điều 29 Luật Xây dựng 2014
- điểm a khoản 18 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- khoản 33 Điều 3 Luật Xây dựng 2014
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quy hoạch nông thôn có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức kinh doanh trong hoạt động bán hàng tận cửa có được tiếp tục đề nghị cung cấp dịch vụ khi người tiêu dùng đã từ chối?
- Tổ chức kinh tế có được thế chấp quyền sử dụng đất đối với đất Nhà nước cho thuê trả tiền hằng năm không?
- Những trường hợp nào được miễn phần thi ngoại ngữ trong thi tuyển công chức từ ngày 17/9/2024?
- Mẫu đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất? Chứng chỉ hành nghề xây dựng cấp lần đầu có hiệu lực mấy năm?
- Doanh thu chưa thực hiện là gì? Hạch toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp như thế nào?