Quy hoạch sử dụng đất quốc gia là một trong những căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh (Dự kiến)?
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh tại Luật Đất đai 2013?
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh tại Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi)?
- Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) sửa đổi như thế nào về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh?
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh tại Luật Đất đai 2013?
Đối với quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh thì tại Điều 41 Luật Đất đai 2013 (Điều này được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018) quy định cụ thể như sau:
(1) Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm căn cứ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
- Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
- Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh;
- Định mức sử dụng đất.
(2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
(3) Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm:
- Kế hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh;
- Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
(4) Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm:
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
- Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong thời kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm;
- Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc phòng, đất an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lý trong thời kỳ kế hoạch 05 năm;
- Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia là một trong những căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh (Dự kiến)? (Hình từ internet)
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh tại Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi)?
Điều 43 Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh cụ thể như sau:
(1) Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia;
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
- Hiện trạng sử dụng đất, và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước;
- Nhu cầu và khả năng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;
- Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
(2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm:
- Định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;
- Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia;
- Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
(3) Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm:
- Kế hoạch sử dụng đất 05 năm quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;
- Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước;
- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
(4) Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm:
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước;
- Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm.
(5) Chính phủ quy định tiêu chí và quyết định khoanh định khu vực hạn chế tiếp cận đất đai theo đối tượng sử dụng đất liên quan đến quốc phòng, an ninh.
Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) sửa đổi như thế nào về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh?
Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh
Tại Luật Đất đai 2013, căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm:
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
- Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
- Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh;
- Định mức sử dụng đất.
Tại Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) thì căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia;
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
- Hiện trạng sử dụng đất, và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước;
- Nhu cầu và khả năng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;
- Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
Theo đó, dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) đã bổ sung thêm quy hoạch sử dụng đất quốc gia vào căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh
Về nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thì tại Luật Đất đai 2013 quy định nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
Tuy nhiên, tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) thì nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh đã được quy định cụ thể rằng:
- Định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;
- Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia;
- Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh
Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh tại Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) đã bãi bỏ đi quy định rằng phải phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước và giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh tại nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Nguyễn Khánh Huyền
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dự thảo Luật Đất đai có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu nhận xét đánh giá đảng viên của chi bộ? Hướng dẫn chi bộ nhận xét đánh giá đảng viên thế nào?
- Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng mới nhất? Nội dung báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng?
- Thời điểm tính thuế tự vệ là ngày đăng ký tờ khai hải quan đúng không? Số tiền thuế tự vệ nộp thừa được xử lý như thế nào?
- Giảm giá đến 100% trong Tuần lễ Thương mại điện tử quốc gia và Ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam Online Friday?