Quyết định 27/2024 Lâm Đồng về điều kiện, diện tích tách thửa đất, hợp thửa đất tối thiểu thế nào?

Quyết định 27/2024 Lâm Đồng về điều kiện, diện tích tách thửa đất, hợp thửa đất tối thiểu thế nào?

Quyết định 27/2024 Lâm Đồng về điều kiện, diện tích tách thửa đất, hợp thửa đất tối thiểu thế nào?

Xem thêm: Tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất

Ngày 30 tháng 9 năm 2024, UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Quyết định 27/2024/QĐ-UBND tại đây về việc quy định điều kiện, diện tích tối thiểu được tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh.

Theo đó, có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2024 và thay thế Quyết định 51/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng quy định điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh.

Tại Điều 7 Quyết định 27/2024/QĐ-UBND quy định điều khoản chuyển tiếp như sau:

- Đối với hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất đã tiếp nhận theo Giấy tiếp nhận hồ sơ trên phần mềm hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục giải quyết tách thửa đất, hợp thửa đất đúng theo quy định tại Quyết định số 51/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh quy định điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

- Trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ theo khoản 1 Điều này nhưng có nhu cầu tách thửa đất, hợp thửa đất theo Quyết định này thì cho phép rút hồ sơ và nộp lại để thực hiện theo Quyết định này. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Bên cạnh đó, tại Điều 3 Quyết định 27/2024/QĐ-UBND cũng quy định những trường hợp không được tách thửa đất, hợp thửa đất bao gồm:

- Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

- Đất có vi phạm pháp luật về đất đai và chưa chấp hành việc xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Đất được Nhà nước cho thuê (trừ trường hợp cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý theo quy định).

Quyết định 27/2024 Lâm Đồng về điều kiện, diện tích tách thửa đất, hợp thửa đất tối thiểu thế nào?

Quyết định 27/2024 Lâm Đồng về điều kiện, diện tích tách thửa đất, hợp thửa đất tối thiểu thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất ra sao?

Căn cứ tại Điều 4 Quyết định 27/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất như sau:

(1) Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau đây:

- Loại đất được tách thửa đất, hợp thửa đất quy định tại Quyết định này là mục đích sử dụng đất được ghi trên Giấy chứng nhận.

- Đất không có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đất có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đất theo thông báo thu hồi đất thì phần diện tích, ranh giới còn lại của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất.

(2) Ngoài ra, riêng việc tách thửa đất phải đảm bảo quy định tại mục (1), khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau đây:

- Đối với thửa đất có nhiều mục đích sử dụng đất thì thực hiện việc tách thửa đối với mục đích sử dụng đất có giá trị cao nhất; riêng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất nông nghiệp khác trong cùng thửa đất sau khi tách thứa không cần đảm bảo theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quyết định 27/2024/QĐ-UBND.

- Các vị trí, khu vực đã có quy định các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở và công trình riêng lẻ được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quy chế quản lý kiến trúc đô thị, nông thôn được cơ quan chức năng phê duyệt (sau đây gọi là dạng kiến trúc nhà ở) thì diện tích tách thửa được thực hiện theo quy định này; trường hợp dạng kiến trúc nhà ở theo quy định khác với quy hoạch phân khu thì áp dụng theo quy hoạch phân khu.

Các trường hợp khác được xác định là chưa có quy định về dạng kiến trúc nhà ở.

- Thửa đất phi nông nghiệp có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu do Nhà nước quản lý và đã được cập nhật, chỉnh lý, thể hiện trên bản đồ địa chính theo đúng quy định (sau đây gọi là đường giao thông) thì kích thước theo chiều sâu (cạnh tạo góc với cạnh tiếp giáp đường) phải ≥ 6 m sau khi trừ khoảng lùi xây dựng.

- Trường hợp thửa đất ở sau khi chia tách tiếp giáp với nhiều đường giao thông có quy định các dạng kiến trúc nhà ở khác nhau thì phải có diện tích và kích thước đất ở tối thiểu theo dạng kiến trúc nhà ở lớn nhất.

(3) Riêng việc hợp thửa đất phải đảm bảo quy định tại mục (1) và khoản 3 Điều 220 Luật Đất đai 2024. Không áp dụng diện tích, kích thước tối thiểu sau khi hợp thửa đất.

Theo đó, Quyết định 27/2024/QĐ-UBND đã quy định điều kiện chung khi tách thửa đất, hợp thửa cần đảm bảo. Đồng thời, quy định điều kiện chi tiết cho từng hoạt động tách thửa hoặc hợp thửa.

Diện tích tách thửa tối thiểu đối với từng loại đất thế nào?

Tại Điều 5 Quyết định 27/2024/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất như sau:

(1) Tách thửa đất ở tại đô thị:

- Nhà phố: Diện tích đất dot d >= 40m ^ 2 và có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 4,0 m.

- Nhà liền kề có sân vườn: Diện tích đất dot o >= 72 ,0 m^ 2 và có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 4,5 m đối với đường đã có tên (hoặc dưỡng chưa có tên mà l hat phi gi hat sigma*i >= 10 ,0 m) ; tại các đường, đường hẻm còn lại diện tích đất dot o >= 64 ,0 m^ 2 và kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 4,0 m.

- Nhà biệt lập: Diện tích đất dot o >= 250 ,0 m^ 2 và có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 10,0 m đối với đường đã có tên (hoặc đường chưa có tên mà lộ giới 2 10,0 m); tại các đường, đường hẻm còn lại diện tích đất dot sigma >= 200 ,0 m^ 2 và kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 10,0 m.

- Biệt thự: Diện tích đất ở ≥ 400,0 m² và có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 12,0 m đối với đường đã có tên (hoặc đường chưa có tên mà lộ giới ≥ 10,0 m); tại các đường, đường hẻm còn lại diện tích đất dot o >= 250m ^ 2 và kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 10,0 m.

- Trường hợp thửa đất ở tại đô thị chưa có quy định về dạng kiến trúc nhà ở thì diện tích, kích thước tối thiểu tách thửa theo quy định như Nhà biệt lập nêu trên.

(2) Tách thửa đất ở tại nông thôn:

- Trường hợp đã có quy định dạng kiến trúc nhà ở tại quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn hoặc quy hoạch chung xây dựng xã đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì diện tích đất ở tách thửa theo quy định dạng kiến trúc nhà ở của quy hoạch đó.

Trường hợp ký quy hoạch xây dựng đã hết mà cơ quan có thẩm quyền chưa có văn bản cho kéo dài hoặc phê duyệt kỳ tiếp theo, thì tiếp tục áp dụng theo quy hoạch đó cho đến khi quy hoạch mới được phê duyệt.

- Trường hợp chưa có quy định dạng kiến trúc nhà ở thì diện tích đất ở phải đảm bảo ≥ 72 m², kích thước một cạnh đất ở này và kích thước cạnh thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối di >= 4,5m.

(3) Tách thửa đất đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác) của hộ gia đình, cá nhân thực hiện như sau:

- Đối với thửa đất có thời hạn sử dụng lâu dài thi thực hiện tách thửa theo mục (1) (trường hợp thửa đất tại các phường, thị trấn) hoặc mục (2) (trường hợp thửa đất tại các xã)

- Đối với thửa đất sử dụng có thời hạn thì thực hiện tách thửa theo quy định tại mục (5).

(4) Diện tích thửa đất mới hình thành sau khi tách thửa thuộc quy định tại mục (1), (2), (3) không bao gồm phần diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (nếu có).

(5) Tách thửa đất sản xuất nông nghiệp, đất nông nghiệp khác: Diện tích đất tối thiểu tách thửa là 500 m² tại khu vực đô thị (các phường, thị trấn); 1.000 m² tại khu vực nông thôn (các xã) gồm cả phần diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (nếu có); các thửa đất sau khi tách thửa phải có kích thước cạnh thưa tiếp giáp đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi ≥ 10,0 m.

(6) Tách thửa đất rừng sản xuất là rừng trồng: Diện tích đất tối thiểu tách thừa là 10.000 m².

Như vậy, Quyết định 27/2024/QĐ-UBND quy định diện tích tách thửa tối thiểu đối với từng loại đất gồm: đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân, đất sản xuất nông nghiệp, đất nông nghiệp khác và đất rừng sản xuất là rừng trồng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tách thửa đất

Nguyễn Thị Thu Yến

Tách thửa đất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tách thửa đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tách thửa đất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quy định diện tích tối thiểu tách thửa đất? Tách thửa đất phải tuân thủ nguyên tắc nào?
Pháp luật
Diện tích tách thửa đất tối thiểu tại Thanh Hóa đối với khu vực đô thị là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện tách thửa hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa tại TPHCM theo Quyết định 100?
Pháp luật
Quyết định 100/2024 quy định tách thửa mới tại TP HCM thay tế Quyết định 60/2017? Diện tích tách thửa tối thiểu tại TPHCM năm 2024?
Pháp luật
Để có thể tách thửa đất nông nghiệp thì diện tích tối thiểu phải đạt bao nhiêu mét vuông? Thửa đất nông nghiệp phải đáp ứng được những điều kiện nào để được tách thửa?
Pháp luật
Có được phép tách thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu rồi hợp thửa với thửa liền kề không?
Pháp luật
Đất trồng cây hằng năm tách thửa được không? Điều kiện để tách thửa đất trồng cây hằng năm là gì?
Pháp luật
Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ như thế nào?
Pháp luật
Chính thức có thời hạn tách thửa đất, hợp thửa đất từ 1 8 2024 theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về tách thửa đất, hợp thửa đất từ 7/10/2024 tại Thành phố Hà Nội như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào