Quyết định 62 2024 quy định mức tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội?
Quyết định 62/2024/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội?
Ngày 22/10/2024, UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 62/2024/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Quyết định 62/2024/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 11 năm 2024.
Bãi bỏ Quyết định 12/2021/QĐ-UBND và Quyết định 41/2024/QĐ-UBND .
>> Tải về toàn văn Quyết định 62/2024/QĐ-UBND tại đây
Quyết định 62 2024 quy định mức tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội? (Hình từ internet)
Mức tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội thế nào?
Căn cứ tại Điều 1 Quyết định 62/2024/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội như sau:
- Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 2% giá đất tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp mục đích sử dụng đất thuê làm mặt bằng kinh doanh thuộc các ngành thương mại, dịch vụ (không bao gồm trường hợp quy định tại điểm c, d khoản 3 Điều 1 Quyết định 62/2024/QĐ-UBND).
- Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,4% giá đất tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp mục đích sử dụng đất thuê làm trụ sở, văn phòng độc lập (không gắn với công trình để sản xuất, kinh doanh).
- Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1% giá đất tính thu tiền thuê đất đối với các trường hợp:
+ Được cấp có thẩm quyền cho thuê đất để xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê đất đã có hạ tầng theo quy định của pháp luật (không bao gồm trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất);
+ Thuê đất làm sân đường nội bộ, vườn hoa, phục vụ cho tòa nhà chung cư trong khu đô thị (không sử dụng để kinh doanh dịch vụ);
+ Thuê đất sử dụng vào mục đích để làm chợ;
+ Thuê đất đối với phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích trên mặt đất gắn với phần ngầm của công trình trên mặt đất để làm chỗ đỗ xe trong khuôn viên nhà chung cư hoặc trong tòa nhà hỗn hợp văn phòng, thương mại dịch vụ và chung cư để ở (phần đất xây dựng tầng hầm mở rộng);
+ Các trường hợp còn lại không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 1 Quyết định 62/2024/QĐ-UBND.
- Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5% đối với các trường hợp sau:
+ Trường hợp thuộc Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư; ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
+ Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Mức tỷ lệ phần trăm thu đối với đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội thế nào?
Căn cứ tại Điều 2 Quyết định 62/2024/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm thu đối với đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội như sau:
- Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê đất được xác định như sau:
+ Đối với công trình ngầm sử dụng vào mục đích bãi đỗ xe, hạ tầng kỹ thuật: Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: Đơn giá thuê đất bằng 10% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng 10% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
+ Đối với công trình ngầm sử dụng vào các mục đích khác (ngoài điểm a, khoản 1 Điều 2 Quyết định 62/2024/QĐ-UBND): Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: Đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng đất. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
- Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thì đơn giá thuê đất của phần diện tích vượt này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 62/2024/QĐ-UBND.
Nguyễn Văn Phước Độ
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giá thuê đất có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Công chức quản lý thuế có bao gồm công chức hải quan? Nghiêm cấm công chức hải quan bao che, thông đồng để gian lận thuế?
- Khai quyết toán thuế là gì? Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là bao lâu?
- Kế hoạch quản lý khai thác nhà đất là tài sản công không sử dụng để ở gồm những gì? Thời hạn lập Kế hoạch quản lý khai thác nhà đất?
- Phổ cập giáo dục là gì? Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục cho cấp học nào? Ai thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục?
- 03 cấp đào tạo lý luận chính trị theo quy định? Trung tâm chính trị cấp huyện đào tạo cấp lý luận chính trị nào?