Quyết định kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm nghiệp vụ trong ngành Hải quan bao gồm những nội dung nào?

Cho tôi hỏi quyết định kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm nghiệp vụ trong ngành Hải quan có cần thông báo trước với Thủ trưởng đơn vị nơi tiến hành kiểm tra hay không? Quyết định kiểm tra dấu hiệu vi phạm bao gồm những nội dung gì? Câu hỏi của anh Tâm từ Bến Tre.

Quyết định kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm nghiệp vụ trong ngành Hải quan bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 7 Quy chế kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm nghiệp vụ trong ngành Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 4273/QĐ-TCHQ năm 2017 quy định về quyết định kiểm tra và phê duyệt kế hoạch kiểm tra như sau:

Quyết định kiểm tra và phê duyệt kế hoạch kiểm tra
1. Tổng cục trưởng; Phó Tổng cục trưởng được giao phụ trách công tác thanh tra, kiểm tra ký ban hành quyết định kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý, đồng thời phê duyệt kế hoạch kiểm tra hoặc ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra, thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục (Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương) ký quyết định kiểm tra, đồng thời phê duyệt kế hoạch kiểm tra để tổ chức thực hiện.
2. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ký ban hành quyết định kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý, đồng thời phê duyệt kế hoạch kiểm tra.
3. Nội dung quyết định kiểm tra gồm:
a) Căn cứ ban hành quyết định kiểm tra.
b) Đối tượng kiểm tra, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra.
c) Thời kỳ kiểm tra, thời hạn kiểm tra.
d) Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên Đoàn kiểm tra.
4. Đối với những trường hợp cấp thiết phải tiến hành kiểm tra ngay thì việc xây dựng kế hoạch kiểm tra có thể thực hiện sau, nhưng tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiến hành kiểm tra.
...

Như vậy, quyết định kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm nghiệp vụ trong ngành Hải quan bao gồm những nội dung sau:

(1) Căn cứ ban hành quyết định kiểm tra.

(2) Đối tượng kiểm tra, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra.

(3) Thời kỳ kiểm tra, thời hạn kiểm tra.

(4) Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên Đoàn kiểm tra.

Quyết định kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm nghiệp vụ trong ngành Hải quan bao gồm những nội dung nào?

Quyết định kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm nghiệp vụ trong ngành Hải quan bao gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Việc xây dựng kế hoạch kiểm tra có thể được thực hiện sau khi tiến hành kiểm tra dấu hiệu vi phạm hay không?

Căn cứ khoản 4 Điều 7 Quy chế kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm nghiệp vụ trong ngành Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 4273/QĐ-TCHQ năm 2017 quy định về quyết định kiểm tra và phê duyệt kế hoạch kiểm tra như sau:

Quyết định kiểm tra và phê duyệt kế hoạch kiểm tra
1. Tổng cục trưởng; Phó Tổng cục trưởng được giao phụ trách công tác thanh tra, kiểm tra ký ban hành quyết định kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý, đồng thời phê duyệt kế hoạch kiểm tra hoặc ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra, thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục (Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương) ký quyết định kiểm tra, đồng thời phê duyệt kế hoạch kiểm tra để tổ chức thực hiện.
2. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ký ban hành quyết định kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý, đồng thời phê duyệt kế hoạch kiểm tra.
3. Nội dung quyết định kiểm tra gồm:
a) Căn cứ ban hành quyết định kiểm tra.
b) Đối tượng kiểm tra, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra.
c) Thời kỳ kiểm tra, thời hạn kiểm tra.
d) Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên Đoàn kiểm tra.
4. Đối với những trường hợp cấp thiết phải tiến hành kiểm tra ngay thì việc xây dựng kế hoạch kiểm tra có thể thực hiện sau, nhưng tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiến hành kiểm tra.
5. Trường hợp kế hoạch kiểm tra của Tổng cục Hải quan chồng chéo (về phạm vi, đối tượng, thời gian và nội dung kiểm tra) với kế hoạch kiểm tra của Cục Hải quan tỉnh, thành phố thì Tổng cục Hải quan tiến hành kiểm tra. Đồng thời Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm bàn giao lại toàn bộ thông tin, hồ sơ có liên quan đến kế hoạch kiểm tra cho Tổng cục Hải quan (Đoàn kiểm tra) để triển khai, thực hiện.

Như vậy, trong những trường hợp cấp thiết phải tiến hành kiểm tra ngay thì việc xây dựng kế hoạch kiểm tra có thể thực hiện sau, nhưng tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiến hành kiểm tra.

Quyết định kiểm tra dấu hiệu vi phạm có cần thông báo trước với Thủ trưởng đơn vị nơi tiến hành kiểm tra hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Quy chế kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm nghiệp vụ trong ngành Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 4273/QĐ-TCHQ năm 2017 quy định về phương thức thực hiện như sau:

Phương thức thực hiện
1. Đoàn kiểm tra thông báo quyết định kiểm tra, kèm giấy chứng minh hải quan để yêu cầu công chức Hải quan có mặt và liên quan thực hiện ngay các nội dung yêu cầu. Quyết định kiểm tra có thể được thông báo trước hoặc sau khi kiểm tra với Thủ trưởng đơn vị nơi tiến hành kiểm tra.
2. Sau khi kiểm tra, đã phát hiện và ngăn chặn được hành vi vi phạm, Đoàn kiểm tra yêu cầu tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý và báo cáo theo đúng quy định. Kết quả xử lý phải được gửi thông báo cho Trưởng đoàn kiểm tra.

Như vậy, theo quy định thì quyết định kiểm tra dấu hiệu vi phạm có thể được thông báo trước hoặc sau khi kiểm tra với Thủ trưởng đơn vị nơi tiến hành kiểm tra.

Do đó, quyết định kiểm tra dấu hiệu vi phạm không bắt buộc phải thông báo trước với Thủ trưởng đơn vị nơi tiến hành kiểm tra.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế hoạch kiểm tra

Nguyễn Thị Hậu

Kế hoạch kiểm tra
Ngành Hải quan
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kế hoạch kiểm tra có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế hoạch kiểm tra Ngành Hải quan
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký kế hoạch kiểm tra hàng năm việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước được thực hiện theo mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu 01-KT danh mục đề xuất kế hoạch kiểm tra năm của Bộ giáo dục và đào tạo có dạng như thế nào?
Pháp luật
Việc kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm nghiệp vụ trong ngành Hải quan có được thực hiện khi công chức cố tình áp sai mã số hàng hóa hay không?
Pháp luật
Quyết định kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm nghiệp vụ trong ngành Hải quan bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Ngành Hải quan được trang bị những thiết bị tin học nào để triển khai công nghệ thông tin? Ngành Hải quan phải quản lý công nghệ thông tin như thế nào?
Pháp luật
Khi thực hiện công tác giám sát trực tuyến trong ngành hải quan mà phát hiện dấu hiệu nghi vấn thì cần xử lý ra sao?
Pháp luật
Hoạt động trực ban, giám sát trực tuyến trong ngành hải quan nhằm mục đích gì? Cần đảm bảo các yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Hoạt động giám sát trực tuyến trong ngành Hải quan là gì? Có bao nhiêu phương thức giám sát trực tuyến?
Pháp luật
Sắp tới, các thủ tục hải quan sẽ được thực hiện trên ứng dụng di động để tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp?
Pháp luật
Khuyến khích việc tăng cường tương tác giữa cán bộ, công chức Hải quan với người dân, doanh nghiệp qua mạng xã hội?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào