Sai số chứng minh nhân dân (CMND) trong giấy đăng ký kết hôn thì sửa ở đâu?

Cho em hỏi là vợ em bị sai số CMND trong giấy đăng ký kết hôn. Mà em ra UBND xã trước đây cấp giấy đăng ký kết hôn để xin sửa lại nhưng UBND bảo em là phải đi ra huyện thì người ta mới sửa cho. Như vậy có đúng không ạ? Trình tự thủ tục ra sao?

Cải chính hộ tịch là gì?

Khoản 12 Điều 4 Luật hộ tịch 2014 quy định như sau:

“Cải chính hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân trong trường hợp có sai sót khi đăng ký hộ tịch.”

Điều kiện để được cải chính hộ tịch là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì:

“Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.”

Bên cạnh đó Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP cũng giải thích thêm về điều kiện để được cải chính hộ tịch và làm rõ hơn về cụm từ “sai sót khi đăng ký hộ tịch”, như sau:

“1. Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.
2. Sai sót trong đăng ký hộ tịch là sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch.”

Do đó, trường hợp của vợ em sai số CMND trong giấy đăng ký kết hôn là do sai sót của công chức làm công tác hộ tịch, nên sẽ được cải chính.

Sửa sai số CMND trong Giấy đăng ký kết hôn ở đâu?

Sửa sai số CMND trong Giấy đăng ký kết hôn ở đâu?

Sửa sai số CMND trên giấy đăng ký kết hôn ở đâu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Luật hộ tịch 2014 quy định như sau:

“2. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này:
a) Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này có yếu tố nước ngoài;
b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc;
c) Thực hiện các việc hộ tịch theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật này.”
Đồng thời, khoản 3 Điều 46 Luật hộ tịch 2014 cũng quy định như sau:
“3. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc.”

Do đó, trường hợp của anh/chị sẽ tiến hành sửa sai số CMND trong giấy khai sinh ở UBND cấp huyện.

Trình tự sửa sai số CMND trên giấy đăng ký kết hôn như thế nào?

Khoản 1 Điều 47 Luật hộ tịch 2014 quy định như sau:

“1. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch được áp dụng theo quy định tại Điều 28 của Luật này.”

Thêm vào đó, Điều 28 Luật hộ tịch 2014 cũng quy định:

Thành phần hồ sơ gồm có:

- Giấy tờ phải nộp:

Khoản 1 Điều 28 Luật hộ tịch 2014 quy định về hồ sơ gồm:

+ Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.

+ Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.

- Giấy tờ phải xuất trình:

Khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch 2014khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định:

+ Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.

+ Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

Trình tự thủ tục:

Quy định tại Điều 28 Luật hộ tịch 2014 quy định trình tự thủ tục như sau:

- Người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.

- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

- Nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc tương ứng cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc và Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, công chức làm công tác hộ tịch cùng người yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc ký vào Sổ.

Thời hạn giải quyết:

Khoản 2 Điều 28 Luật hộ tịch 2014 quy định:

03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.

Như vậy, trường hợp của vợ em UBND xã từ chối sửa sai trên giấy đăng ký kết hôn là hoàn toàn phù hợp với quy định pháp luật về hộ tịch. Vợ em nên mang giấy đăng ký kết hôn đến UBND huyện để được sửa lại số CMND.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy đăng ký kết hôn

Phạm Tiến Đạt

Giấy đăng ký kết hôn
Kết hôn
Không nhớ số cmnd cũ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy đăng ký kết hôn có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy đăng ký kết hôn Kết hôn Không nhớ số cmnd cũ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cãi lời bố mẹ để kết hôn có bị coi là vi phạm pháp luật hay không? Cản trở người khác kết hôn có phải hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
Pháp luật
Cản trở người khác kết hôn sẽ bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định mới nhất hiện nay? Cản trở kết hôn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Pháp luật
Khi làm giấy đăng ký kết hôn, có bắt buộc phải xuất trình thẻ căn cước? Cần lập mấy bộ hồ sơ khi làm giấy đăng ký kết hôn?
Pháp luật
Có được đăng ký kết hôn khi đang ở tù hay không? Điều kiện để kết hôn đối với người đang ở tù là gì?
Pháp luật
Cách tra cứu số CMND khi không nhớ số CMND cũ, mất CMND? Tra cứu số CMND từ mã QR của CCCD gắn chíp?
Pháp luật
Giấy đăng ký kết hôn của cả hai vợ chồng đều bị rách, hư hỏng thì sẽ được yêu cầu cấp lại giấy đăng ký kết hôn đúng không?
Pháp luật
Giấy đăng ký kết hôn có thời hạn bao lâu? Mất Giấy đăng ký kết hôn có làm chấm dứt quan hệ vợ chồng?
Pháp luật
Tải Mẫu đơn xin nghỉ kết hôn mới nhất hiện nay? Số ngày nghỉ kết hôn có phụ thuộc vào thâm niên công việc?
Pháp luật
Đốt hoặc xé giấy đăng ký kết hôn có thể bị phạt đến 20 triệu đồng? Giấy ĐKKH bị đốt hoặc xé có làm chấm dứt quan hệ vợ chồng?
Pháp luật
Danh mục dịch vụ bị cấm kinh doanh có bao gồm dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào