Sản phẩm công nghệ thông tin thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu được cho phép nhập khẩu trong trường hợp nào?
- Sản phẩm công nghệ thông tin thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu được cho phép nhập khẩu trong trường hợp nào?
- Sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng được cho phép nhập khẩu phải đáp ứng tiêu chí, điều kiện gì?
- Ai có thẩm quyền cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu?
Sản phẩm công nghệ thông tin thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu được cho phép nhập khẩu trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 4 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg quy định Các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu như sau:
Quy định Các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu
1. Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức.
2. Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để làm thiết bị Điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất.
3. Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài.
4. Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng.
5. Tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa.
6. Nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó hiện nay không còn được sản xuất.
Như vậy, theo quy định, sản phẩm công nghệ thông tin thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu được cho phép nhập khẩu trong các trường hợp sau đây:
(1) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức.
(2) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để làm thiết bị Điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất.
(3) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài.
(4) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng.
(5) Tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa.
(6) Nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó hiện nay không còn được sản xuất.
Sản phẩm công nghệ thông tin thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu được cho phép nhập khẩu trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng được cho phép nhập khẩu phải đáp ứng tiêu chí, điều kiện gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg quy định như sau:
Quy định Điều kiện, tiêu chí đối với các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu
1. Người nhập khẩu là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Điều kiện, tiêu chí cụ thể đối với các trường hợp cho phép nhập khẩu quy định tại Điều 4 Quyết định này như sau:
...
c) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài:
Sản phẩm nhập khẩu phải tái xuất sau khi kết thúc hợp đồng sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài.
d) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng:
- Sản phẩm nhập khẩu phải có hiệu quả sử dụng thực tế cho quá trình sản xuất;
- Sản phẩm nhập khẩu đã có thời hạn sử dụng không quá 03 (ba) năm kể từ ngày sản xuất đến ngày mở tờ khai nhập khẩu.
đ) Tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa:
Sản phẩm công nghệ thông tin tái nhập khẩu phải chính là sản phẩm đã xuất khẩu trước đó.
e) Nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó hiện nay không còn được sản xuất:
- Sản phẩm nhập khẩu phải có chức năng, hình thức tương đương và có chế độ bảo hành như sản phẩm mới; có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật;
...
Như vậy, theo quy định, sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng được cho phép nhập khẩu phải đáp ứng các tiêu chí, điều kiện sau:
(1) Sản phẩm nhập khẩu phải có hiệu quả sử dụng thực tế cho quá trình sản xuất;
(2) Sản phẩm nhập khẩu đã có thời hạn sử dụng không quá 03 (ba) năm kể từ ngày sản xuất đến ngày mở tờ khai nhập khẩu.
Ai có thẩm quyền cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg quy định Thẩm quyền cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu như sau:
Quy định Thẩm quyền cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu đối với các trường hợp quy định tại Điều 4 Quyết định này.
2. Việc cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu ngoài các trường hợp quy định tại Điều 4 Quyết định này do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền xem xét, cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu đối với các trường hợp quy định tại Điều 4 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg.
Việc cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu ngoài các trường hợp quy định tại Điều 4 sẽ do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Nguyễn Thị Hậu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Sản phẩm công nghệ thông tin có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sau khi nộp tiền thuế, người nộp thuế có được nhận chứng từ thu tiền thuế? Trách nhiệm nộp tiền thuế của người nộp thuế?
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?