Sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng nào? Những thông tin nào trong hồ sơ địa chính được thể hiện trong sổ mục kê đất đai?

Sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng nào theo quy định? Những thông tin nào trong hồ sơ địa chính được thể hiện trong sổ mục kê đất đai? Sổ mục kê đất đai dạng giấy được bảo quản trong thời hạn bao lâu theo quy định?

Sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng nào?

Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có quy định như sau:

Lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai
1. Việc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được thực hiện theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
2. Bản đồ địa chính được lập để phục vụ công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các yêu cầu khác của quản lý nhà nước về đất đai.
Sổ mục kê đất đai được lập để liệt kê các thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến; lập thành một hoặc nhiều quyển; được lập cùng với việc lập bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
3. Bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số và được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu đất đai để sử dụng cho quản lý đất đai ở các cấp; được in ra giấy để sử dụng cho các yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và cung cấp thông tin đất đai theo quy định.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số và được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu đất đai để sử dụng cho quản lý đất đai ở các cấp.

Sổ mục kê đất đai được in ra giấy để sử dụng cho các yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và cung cấp thông tin đất đai.

Sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng nào? Những thông tin nào trong hồ sơ địa chính được thể hiện trong sổ mục kê đất đai?

Sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng nào? Những thông tin nào trong hồ sơ địa chính được thể hiện trong sổ mục kê đất đai? (Hình từ Internet)

Những thông tin nào trong hồ sơ địa chính được thể hiện trong sổ mục kê đất đai?

Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có quy định như sau:

Nội dung hồ sơ địa chính
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
1. Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:
a) Số hiệu;
b) Địa chỉ;
c) Ranh giới;
d) Diện tích;
đ) Loại đất;
e) Hình thức sử dụng đất;
g) Thời hạn sử dụng đất;
h) Nguồn gốc sử dụng đất;
i) Thông tin về nghĩa vụ tài chính;
k) Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);
l) Thông tin về tài liệu đo đạc.
2. Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.
3. Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.
4. Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.
5. Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
6. Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:
a) Các thông tin quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều này được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
b) Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được thể hiện trong bản đồ địa chính;
c) Các thông tin quy định tại các điểm b, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều này được thể hiện trong sổ địa chính;
d) Các thông tin quy định tại khoản 3 Điều này được thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
đ) Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể tại các điều 8, 9, 10, 11, 12 và 13 của Thông tư này.
...

Theo đó, những thông tin trong hồ sơ địa chính được thể hiện trong sổ mục kê đất đai bao gồm:

- Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm: số hiệu; diện tích; loại đất.

- Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.

Sổ mục kê đất đai dạng giấy được bảo quản trong thời hạn bao lâu?

Thời hạn bảo quản sổ mục kê đất đai được quy định tại Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:

Bảo quản hồ sơ địa chính
...
3. Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như sau:
a) Bảo quản vĩnh viễn đối với các hồ sơ địa chính dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài liệu dạng giấy đã lập bao gồm: tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận, bản sao Giấy chứng nhận; hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Bảo quản trong thời hạn 05 năm đối với hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại, đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp; thông báo về việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì sổ mục kê đất đai dạng giấy được bảo quản vĩnh viễn.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ mục kê đất đai

Trịnh Lê Vy

Sổ mục kê đất đai
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Sổ mục kê đất đai có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào