Sổ tạm quản (sổ ATA) là gì? Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có những trách nhiệm gì khi thực hiện thủ tục cấp sổ tạm quản?
Sổ tạm quản (sổ ATA) là gì? Hồ sơ đề nghị cấp sổ tạm quản bao gồm những tài liệu nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 64/2020/NĐ-CP về sổ tạm quản như sau:
Sổ tạm quản (sau đây gọi là sổ ATA) là chứng từ để thực hiện tạm quản hàng hóa, được chấp nhận thay thế tờ khai hải quan để làm thủ tục hải quan và đảm bảo thanh toán tiền thuế nhập khẩu, các khoản thuế khác, tiền chậm nộp, tiền phạt và phí, lệ phí (nếu có) đối với hàng hóa tạm quản theo quy định tại Nghị định này.
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp sổ tạm quản (sổ ATA) như sau:
Thủ tục cấp sổ ATA
1. Cơ quan cấp sổ ATA tại Việt Nam là VCCI.
2. Hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp sổ ATA và mẫu con dấu của doanh nghiệp (trong trường hợp tổ chức đề nghị cấp sổ ATA) theo Mẫu số 01/ĐK quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp sổ ATA lần đầu): 01 bản chính;
b) Đơn đề nghị cấp sổ ATA theo Mẫu số 02/ĐĐN quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
c) Mẫu sổ ATA đã được khai (đánh máy) đầy đủ các thông tin tại mặt trước và mặt sau của trang bìa theo mẫu sổ ATA quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính và 01 bản chụp;
d) Thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc giấy nộp tiền cho VCCI: 01 bản chính;
đ) Giấy ủy quyền theo Mẫu số 03/GUQ quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp người đề nghị cấp sổ ATA không phải là chủ sổ: 01 bản chính;
e) Văn bản xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này: 01 bản chụp;
g) Các chứng từ có liên quan: Chứng từ thể hiện trị giá lô hàng, giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có): 01 bản chụp.
...
Theo đó, sổ tạm quản (sau đây gọi là sổ ATA) là chứng từ để thực hiện tạm quản hàng hóa, được chấp nhận thay thế tờ khai hải quan để làm thủ tục hải quan và đảm bảo thanh toán tiền thuế nhập khẩu, các khoản thuế khác, tiền chậm nộp, tiền phạt và phí, lệ phí (nếu có) đối với hàng hóa tạm quản .
Hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA bao gồm những tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều 8 nêu trên.
Trong đó có đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp sổ ATA và mẫu con dấu của doanh nghiệp và đơn đề nghị cấp sổ ATA.
Sổ tạm quản hàng hóa (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của chủ sổ tạm quản được quy định thế nào?
Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của chủ sổ ATA như sau:
Thủ tục cấp sổ ATA
...
3. Trách nhiệm của chủ sổ ATA:
a) Nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA quy định tại khoản 2 Điều này cho VCCI;
b) Xuất trình hàng hóa theo yêu cầu của VCCI để kiểm tra thực tế;
c) Nộp phí cấp sổ ATA theo quy định;
d) Sau khi được VCCI cấp sổ ATA, chủ sổ không được điền thêm thông tin hàng hóa vào danh mục tổng quát (General List) đã đăng ký trong sổ ATA.
...
Theo quy định trên, trách nhiệm của chủ sổ ATA là nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).
Đồng thời xuất trình hàng hóa theo yêu cầu của VCCI để kiểm tra thực tế; nộp phí cấp sổ ATA theo quy định. Và sau khi được VCCI cấp sổ ATA, chủ sổ không được điền thêm thông tin hàng hóa vào danh mục tổng quát (General List) đã đăng ký trong sổ ATA.
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có những trách nhiệm gì khi thực hiện thủ tục cấp sổ tạm quản?
Theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của VCCI như sau:
Thủ tục cấp sổ ATA
...
4. Trách nhiệm của VCCI:
a) Tư vấn cho chủ sổ ATA thông tin liên quan đến chính sách mặt hàng, các chứng từ mà các quốc gia dự kiến thực hiện tạm quản hàng hóa yêu cầu, tuyến đường đi của lô hàng, các quyền và trách nhiệm của chủ sổ ATA, mức khoản bảo đảm và chi phí cấp sổ ATA;
b) Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, VCCI thực hiện cấp sổ ATA trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do chủ sổ ATA nộp.
Trường hợp cần đối chiếu hàng hóa với thông tin hàng hóa chủ sổ đã khai khi đề nghị cấp sổ ATA, VCCI thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi cấp sổ ATA.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ hoặc kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa không phù hợp, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hoặc kết thúc việc kiểm tra thực tế hàng hóa, VCCI có văn bản yêu cầu chủ sổ ATA làm rõ hoặc cung cấp bổ sung thông tin, chứng từ quy định tại khoản 2 Điều này;
c) In ấn, phát hành sổ ATA và thu, kê khai, quản lý, sử dụng phí cấp sổ ATA theo quy định;
d) Cập nhật thông tin sổ ATA vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp chưa có Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan thì VCCI thông báo bằng văn bản và gửi 01 bản chụp sổ ATA cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp sổ;
đ) Trả sổ ATA cho chủ sổ và lưu 01 bản chụp sổ ATA đã được cấp cùng với hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA.
...
Như vậy, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có những trách nhiệm được quy định tại khoản 4 Điều 8 nêu trên.
Trong đó có trách nhiệm tư vấn cho chủ sổ tạm quản thông tin liên quan đến chính sách mặt hàng, các chứng từ mà các quốc gia dự kiến thực hiện tạm quản hàng hóa yêu cầu, tuyến đường đi của lô hàng, các quyền và trách nhiệm của chủ sổ ATA, mức khoản bảo đảm và chi phí cấp sổ ATA.
Trần Thị Tuyết Vân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Sổ tạm quản ATA có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?