Sỹ quan quân đội phạm tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự là con của liệt sĩ thì có được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự không?
- Sỹ quan quân đội phạm tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự thì sẽ bị xử lý như thế nào?
- Sỹ quan quân đội phạm tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự là con của liệt sĩ thì có được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự không?
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự là trong bao lâu?
Sỹ quan quân đội phạm tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự thì sẽ bị xử lý như thế nào?
Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự (Hình từ Internet)
Theo Điều 406 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:
Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự
1. Người nào vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 338 và Điều 362 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Là chỉ huy hoặc sỹ quan;
b) Trong khu vực có chiến sự;
c) Trong chiến đấu;
d) Gây hậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
Căn cứ trên quy định người nào phạm tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 338 Bộ luật Hình sự 2015 và Điều 362 Bộ luật Hình sự 2015 mà thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
- Là chỉ huy hoặc sỹ quan;
- Trong khu vực có chiến sự;
- Trong chiến đấu;
- Gây hậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
Như vậy, sỹ quan quân đội phạm tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự nhưng không thuộc một trong các trường hợp phạm tội vô ý làm lộ bí mật công tác và phạm tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
Sỹ quan quân đội phạm tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự là con của liệt sĩ thì có được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự không?
Theo điểm x khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi điểm b khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định về tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự như sau:
Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:
a) Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;
b) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;
c) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;
d) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;
đ) Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;
e) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;
...
x) Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.
...
Căn cứ quy định trên thì trường hợp sỹ quan quân đội phạm tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự là con của liệt sĩ thì có thể được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự là trong bao lâu?
Theo điểm b khoản 1 Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định như sau:
Phân loại tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
...
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
...
Theo Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.
Căn cứ các quy định trên thì thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự là trong 10 năm.
Huỳnh Lê Bình Nhi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Thời hạn phê duyệt kế hoạch cải tạo nhà chung cư? Tiêu chí đánh giá chất lượng nhà chung cư để đưa vào kế hoạch được xác định theo quy trình nào?
- Quy trình đánh giá Đảng viên cuối năm 2024? Quy trình đánh giá xếp loại Đảng viên cuối năm 2024 thế nào?
- Khối lượng của loại vàng miếng SJC do cơ quan nào quyết định? Quy trình gia công vàng miếng SJC từ vàng của Ngân hàng Nhà nước?
- Mẫu phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên mầm non mới nhất? Tải về tại đâu?