Đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông là gì? Tổ chức, cá nhân hoạt động viễn thông được miễn đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông khi nào? Cơ sở xác định phí quyền hoạt động viễn thông là gì theo quy định pháp luật?
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hoặc thực hiện đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 Luật Viễn thông 2023.
- Việc cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông phải theo quy định của Luật này về kết nối, quản lý tài nguyên viễn thông, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông giữa doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông với người sử dụng dịch vụ viễn thông.
- Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ viễn thông thực hiện đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Doanh nghiệp viễn thông Việt Nam cung cấp dịch vụ viễn thông ra nước ngoài phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ mà doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
(Theo Điều 20 Luật Viễn thông 2023)
Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Cung cấp dịch vụ viễn thông Tải
Từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông
Cung cấp dịch vụ viễn thông | Từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông
Đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông là gì? Tổ chức, cá nhân hoạt động viễn thông được miễn đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông khi nào? Cơ sở xác định phí quyền hoạt động viễn thông là gì theo quy định pháp luật?
Doanh nghiệp viễn thông được quyền từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông trong những trường hợp nào theo quy định mới nhất năm 2024?