Vũ khí quân dụng

Vũ khí quân dụng bao gồm:

- Vũ khí được chế tạo, sản xuất bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp, được trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân và các lực lượng khác theo quy định của Luật này để thi hành công vụ, bao gồm:

Súng cầm tay: súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên, súng trung liên, súng chống tăng, súng phóng lựu;

Vũ khí hạng nhẹ: súng đại liên, súng cối, súng ĐKZ, súng máy phòng không, tên lửa chống tăng cá nhân;

Vũ khí hạng nặng: máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang, xe tăng, xe thiết giáp, tàu chiến, tàu ngầm, pháo mặt đất, pháo phòng không, tên lửa;

Bom, mìn, lựu đạn, ngư lôi, thủy lôi; đạn sử dụng cho các loại vũ khí quy định tại điểm này;

- Vũ khí được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, không theo tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp, có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất tương tự như vũ khí quy định tại điểm a khoản này, không được trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân và các lực lượng khác quy định tại Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sửa đổi 2019 để thi hành công vụ.

(Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sửa đổi 2019 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sửa đổi 2019)

Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Vũ khí quân dụng tại đây

Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng

Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng

Vũ khí quân dụng | Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng

Loại vũ khí quân dụng trang bị cho các cơ quan

Loại vũ khí quân dụng trang bị cho các cơ quan

Vũ khí quân dụng | Loại vũ khí quân dụng trang bị cho các cơ quan

Các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự

Các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự

Vũ khí quân dụng | Các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự

Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng

Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng

Vũ khí quân dụng | Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng

Vũ khí quân dụng đang được điều chỉnh bằng những Căn cứ pháp lý sau đây:
Pháp luật Để bảo vệ đối tượng cảnh vệ, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí ra khỏi lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát QLHC về TTXH gồm những gì?
Tôi có thắc mắc là để bảo vệ đối tượng cảnh vệ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí ra khỏi lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội gồm những gì? Lệ phí đề nghị cấp Giấy phép này là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Thành ở Đà Nẵng.
Pháp luật Người được giao vũ khí quân dụng mà thiếu trách nhiệm để người khác sử dụng dẫn đến hậu quả chết người bị phạt tù bao nhiêu năm?
Cho tôi hỏi những đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng? Người được giao vũ khí quân dụng mà thiếu trách nhiệm để người khác sử dụng dẫn đến hậu quả chết người bị phạt tù bao nhiêu năm? Có thành tích xuất sắc trong chiến đấu và công tác có được xem là một tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự? Câu hỏi của anh Minh (Long An).
Pháp luật Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng gồm những gì?
Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng gồm những gì? Cơ quan Công an phải cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ? Câu hỏi của anh Lâm từ Nam Định.
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào