Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự cần có kinh nghiệm thế nào? Yêu cầu về thành tích công tác?

Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự cần có kinh nghiệm thế nào? Yêu cầu về thành tích công tác? Công việc cụ thể và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc của Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự? câu hỏi của anh N (Vinh).

Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự cần có kinh nghiệm thế nào? Yêu cầu về thành tích công tác?

Tại Bản mô tả vị trí việc làm của Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự thuộc Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BTP quy định như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Luật.

● Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự theo quy định.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

● Đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ngành hoặc cấp tỉnh, cấp huyện được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu hoặc đã chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện đạt hiệu quả ít nhất 01 đề tài, đề án, sáng kiến trong phạm vi Tổng cục THADS, Cục THADS hoặc Chi cục THADS.

● Có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Theo đó, Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự cần phải từng chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ngành hoặc cấp tỉnh, cấp huyện được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu hoặc đã chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện đạt hiệu quả ít nhất 01 đề tài, đề án, sáng kiến trong phạm vi Tổng cục THADS, Cục THADS hoặc Chi cục THADS.

Đồng thời có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự cần có kinh nghiệm thế nào? Yêu cầu về thành tích công tác?

Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự cần có kinh nghiệm thế nào? Yêu cầu về thành tích công tác? (hình từ internet)

Công việc cụ thể và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc của Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự?

Căn cứ Bản mô tả vị trí việc làm của Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự thuộc Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BTP quy định công việc cụ thể của vị trí này như sau:

Nhiệm vụ,

Mảng công việc

Công việc cụ thể

Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc

Xây dựng văn bản

Tham gia xây dựng dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác, chương trình, kế hoạch, đề tài, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của hệ thống tổ chức thi hành án dân sự.

Các dự thảo Luật, Nghị định, Thông tư, đề tài, đề án, báo cáo, kế hoạch, quy hoạch, chương trình, dự án, tờ trình,... về lĩnh vực thi hành án dân sự, thi hành án hành chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.

Hướng dẫn

Tham gia hướng dẫn thẩm tra, kiểm tra công tác chuyên môn nghiệp vụ trong toàn quốc (đối với Thẩm tra viên tại Tổng cục Thi hành án dân sự); trong toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với Thẩm tra viên tại Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ và được cấp có thẩm quyền ký ban hành.

Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ


1. Thẩm tra hồ sơ các vụ việc đã và đang thi hành do Chấp hành viên thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt hoặc theo sự phân công của cơ quan quản lý thi hành án dân sự; cơ quan thi hành án dân sự; đề xuất hướng giải quyết và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình.

2. Thẩm tra, kiểm tra, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ trong hệ thống tổ chức thi hành án dân sự.

3. Thẩm tra thống kê, báo cáo, dữ liệu thi hành án dân sự của Chấp hành viên, của các cơ quan thi hành án dân sự trực thuộc.

4. Thẩm tra, kiểm tra, tổng hợp báo cáo liên quan đến công tác thi hành án dân sự.

5. Tham mưu trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân theo thẩm quyền đối với những vụ việc đơn giản; tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với những vụ việc đơn giản thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự.

Kế hoạch, chương trình, báo cáo và các văn bản khác có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt bảo đảm đúng quy định pháp luật, kịp thời.

Phối hợp thực hiện nhiệm vụ


1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện công tác thẩm tra các vụ việc được phân công theo quy định của pháp luật.

2. Phối hợp thực hiện công việc với các công chức trong đơn vị.

Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.

Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp


1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.

2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định.

Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.

Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân


Xây dựng và thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị và nhiệm vụ được giao.

Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.



Quyền hạn cụ thể của Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự?

Theo Bản mô tả vị trí việc làm của Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự thuộc Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BTP quy định chức danh này có các quyền hạn cụ thể như sau:

4- Phạm vi quyền hạn
4.1 Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
4.2 Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
4.3 Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
4.4 Được yêu cầu cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
4.5 Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo quy định.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm tra viên

Phạm Thị Xuân Hương

Thẩm tra viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thẩm tra viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào