Thành viên Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có bao nhiêu người? Chủ tịch Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có quyền quyết định kiểm tra không?

Cho tôi hỏi thành viên Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có bao nhiêu người? Cho tôi hỏi Chủ tịch Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có quyền quyết định kiểm tra không? Thành viên Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng kiểm tra không?Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có được sử dụng con dấu của Bộ Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ không? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Minh Khôi đến từ Tiền Giang.

Thành viên Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có bao nhiêu người?

Theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 04/2015/TT-BTP quy định Hội đồng kiểm tra kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng như sau:

Hội đồng kiểm tra
...
2. Hội đồng kiểm tra có 09 (chín) thành viên, bao gồm các thành phần sau đây:
a) Thứ trưởng Bộ Tư pháp phụ trách lĩnh vực công chứng là Chủ tịch Hội đồng;
b) Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Chủ nhiệm khoa có chức năng đào tạo công chứng viên của Học viện Tư pháp là thành viên;
c) Các thành viên khác là các công chứng viên có uy tín và kinh nghiệm hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên hoặc Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp đề nghị.
...

Theo đó, trường hợp bạn thắc mắc Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có 09 (chín) thành viên, bao gồm các thành phần sau đây:

- Thứ trưởng Bộ Tư pháp phụ trách lĩnh vực công chứng là Chủ tịch Hội đồng;

- Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Chủ nhiệm khoa có chức năng đào tạo công chứng viên của Học viện Tư pháp là thành viên;

- Các thành viên khác là các công chứng viên có uy tín và kinh nghiệm hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên hoặc Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp đề nghị.

kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứn

Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (Hình từ Internet)

Chủ tịch Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có quyền quyết định đề kiểm tra không?

Theo khoản 1 Điều 20 Thông tư 04/2015/TT-BTP quy định Chủ tịch Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng kiểm tra
1. Chủ tịch Hội đồng kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra quy định tại Điều 19 của Thông tư này; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra;
b) Phân công trách nhiệm cho từng thành viên Hội đồng kiểm tra;
c) Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban của Hội đồng kiểm tra;
d) Quyết định đề kiểm tra;
đ) Quy định, hướng dẫn về cách thức và thang điểm chấm điểm kiểm tra; tổ chức chấm điểm bài kiểm tra viết, lên điểm bài kiểm tra, phúc tra;
e) Chịu trách nhiệm quản lý bài kiểm tra an toàn; quản lý kết quả kiểm tra và các tài liệu khác có liên quan;
g) Xử lý các trường hợp vi phạm nội quy kỳ kiểm tra theo thẩm quyền;
h) Thông báo kết quả kiểm tra; cấp giấy chứng nhận đạt kết quả kiểm tra cho các thí sinh đạt yêu cầu;
i) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến kiểm tra theo thẩm quyền.
...

Như vậy, trường hợp bạn thắc mắc Chủ tịch Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có quyền quyết định đề kiểm tra.

Thành viên Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng kiểm tra không?

Theo khoản 2 Điều 20 Thông tư 04/2015/TT-BTP quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng kiểm tra như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng kiểm tra
...
2. Các thành viên khác trong Hội đồng kiểm tra thực hiện công việc theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng kiểm tra.

Theo đó, các thành viên khác trong Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng thực hiện công việc theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng kiểm tra.

Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có được sử dụng con dấu của Bộ Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ không?

Theo khoản 1 Điều 18 Thông tư 04/2015/TT-BTP quy định Hội đồng kiểm tra như sau:

Hội đồng kiểm tra
1. Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là Hội đồng kiểm tra) do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập. Hội đồng kiểm tra được sử dụng con dấu của Bộ Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Thông tư này.
...

Theo đó, Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được sử dụng con dấu của Bộ Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Thông tư này.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập sự hành nghề công chứng

Lê Thanh Ngân

Tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tập sự hành nghề công chứng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề công chứng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng là người đã được công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng đúng không?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng thay đổi nơi cư trú thì có phải thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng không?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng có bị chấm dứt tập sự khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng quá số lần quy định không?
Pháp luật
Thông báo tổ chức kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng lần thứ 5 năm 2024? Lịch thi công chứng năm 2024?
Pháp luật
Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có bao gồm đại diện của Hội công chứng viên không?
Pháp luật
Văn phòng công chứng nhận tập sự hành nghề công chứng thì có phải chịu trách nhiệm về việc phân công công chứng viên để hướng dẫn người tập sự đó không?
Pháp luật
Tập sự hành nghề công chứng tại một tổ chức hành nghề công chứng khác mà không phải do Sở Tư Pháp bố trí có được không?
Pháp luật
Người thuộc trường hợp nào thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng? Tập sự hành nghề công chứng bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Áp dụng thời gian 6 tháng tập sự hành nghề công chứng đối với đối tượng nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng là ai? Những đối tượng nào không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào