Thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin người có thẩm quyền kiểm tra những gì trước giờ thi theo quy định?

Thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin người có thẩm quyền kiểm tra những gì trước giờ thi? Cho hỏi rằng chấm thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện ra sao? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Thanh Phong đến từ Bình Dương.

Thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin người có thẩm quyền kiểm tra những gì trước giờ thi?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT như sau:

Quy trình coi thi
1. Trước buổi thi ít nhất 01 ngày, Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thư ký, kỹ thuật viên của Hội đồng thi có mặt tại địa điểm thi để thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra việc chuẩn bị cho kỳ thi: cơ sở vật chất và các thiết bị, phương tiện phục vụ công tác tổ chức thi;
b) Niêm yết danh sách thí sinh dự thi, mã số dự thi của thí sinh, nội quy phòng thi.
2. Trước giờ thi
a) Giám thị kiểm tra phòng thi; đánh số báo danh; kiểm tra giấy tờ tùy thân, vật dụng của thí sinh; đối chiếu thí sinh với danh sách ảnh; khi có nghi vấn nhận diện có thể chụp ảnh thí sinh để phục vụ việc xác minh sau này; gọi thí sinh vào phòng thi và đảm bảo thí sinh ngồi đúng vị trí số báo danh;
b) Giám thị nhận giấy nháp, tài khoản cá nhân của từng thí sinh từ Trưởng Ban Coi thi hoặc người được Trưởng Ban Coi thi ủy quyền; giám thị trong phòng thi ký tên vào các tờ giấy nháp và phát cho thí sinh; kiểm tra nguồn điện và việc niêm phong các máy tính;
c) Khi có hiệu lệnh làm bài thi, giám thị yêu cầu thí sinh: khởi động máy tính; kiểm tra độ ổn định của máy tính, bàn phím, chuột, tai nghe (headphone); truy cập vào tài khoản cá nhân do giám thị cung cấp; nhận đề thi từ máy chủ.
....

Như vậy, theo quy định trên thì trước giờ thi người có thẩm quyền sẽ phải kiểm tra những phần tại khoản 2 Điều này.

Việc chấm thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT như sau:

Chấm thi
1. Quy định chung về chấm thi
a) Việc chấm thi do Ban Chấm thi thực hiện;
b) Các giám khảo và kỹ thuật viên sẽ đảm nhiệm việc chấm thi với các phần mềm thi;
c) Việc chấm thi phải được thực hiện tại một khu vực an toàn, biệt lập, có camera trực tuyến giám sát được toàn bộ diễn biến quá trình chấm thi.
2. Quy trình chấm thi
a) Mỗi bài thi thực hành phải được hai giám khảo chấm độc lập, ghi điểm riêng theo số phách vào phiếu chấm thi, giao cho Trưởng Ban Chấm thi. Nếu điểm số của hai giám khảo giống nhau thì hai người ghi điểm vào bài thi và cùng ký tên. Nếu điểm số của hai giám khảo chênh nhau thì hai người thảo luận chấm lại. Nếu sau khi chấm lại vẫn không thống nhất thì báo cáo Trưởng Ban Chấm thi xem xét, quyết định;
b) Thí sinh có tổng điểm hai bài thi đạt từ 50% số điểm trở lên đối với mỗi bài thi trắc nghiệm và bài thi thực hành thì được công nhận đạt yêu cầu và được cấp chứng chỉ;
c) Bảng ghi điểm theo số phách nộp cho Ban Thư ký phải có chữ ký của cả hai giám khảo và Trưởng Ban Chấm thi;
d) Trưởng Ban chấm thi chịu trách nhiệm về kết quả chấm thi và trình Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt kết quả.

Như vậy, chấm thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo quy trình trên.

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Máy tính trong thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin sẽ phải đảm bảo yếu tố nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT như sau:

Lập danh sách thí sinh và bố trí phòng thi
1. Danh sách thí sinh dự thi được lập theo thứ tự của bảng chữ cái cho mỗi phòng thi để đánh số báo danh, sắp xếp thí sinh vào các vị trí trong phòng thi.
2. Bố trí giám thị trong và ngoài phòng thi
a) Giám thị trong phòng thi: Mỗi phòng thi có ít nhất 02 giám thị; mỗi giám thị giám sát không quá 10 thí sinh;
b) Giám thị ngoài phòng thi: Mỗi người giám sát không quá 03 phòng thi.
3. Bố trí phòng thi
a) Trong mỗi phòng thi có danh sách ảnh của thí sinh. Tại cửa ra vào phòng thi phải niêm yết nội quy phòng thi, danh sách thí sinh dự thi và các quy định khác liên quan đến đợt thi (nếu có); có camera giám sát trực tuyến và ghi hình, đồng hồ treo tường hoạt động trong suốt thời gian thi;
b) Sắp xếp chỗ ngồi cho các thí sinh trong phòng thi đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo cả hàng ngang và hàng dọc giữa hai thí sinh là 1,2 mét;
c) Mỗi thí sinh được sử dụng một máy tính riêng biệt.
4. Máy tính trong phòng thi
a) Có số lượng máy tính hoạt động tốt theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch này;
b) Được cô lập, không liên hệ với bất kỳ thiết bị, phương tiện nào trong và ngoài phòng thi (trừ đường truyền đã được bảo mật để nhận đề thi và chuyển bài làm của thí sinh); được đặt ngày, giờ chính xác trong hệ thống; được quét sạch vi rút;
c) Được cài đặt phần mềm phục vụ thi trước ngày thi theo quy định của trung tâm; không được cài đặt bất kỳ phần mềm và tài liệu nào khác;
d) Các máy tính trong phòng thi được bố trí sao cho hai máy cách nhau tối thiểu 1,2 mét theo cả hàng ngang và hàng dọc, mỗi thí sinh không nhìn thấy màn hình máy tính của thí sinh khác;
đ) Có máy chủ và máy chủ thứ cấp (trong trường hợp thi tại địa điểm khác với địa điểm đặt máy chủ) để lưu trữ thông tin về bài làm của thí sinh;
e) Các máy trạm đặt tại điểm thi có kết nối với máy chủ hoặc máy chủ thứ cấp (mạng LAN) nhưng không được kết nối Internet.

Như vậy, theo quy định trên thì máy tính trong thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin sẽ phải đảm bảo yếu tố theo quy định trên của pháp luật.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin

Lê Đình Khôi

Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh sách trung tâm sát hạch chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin năm 2022? Thời hạn cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin mất bao lâu?
Pháp luật
Dữ liệu của đợt thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin phải được lưu thành bao nhiêu bản?
Pháp luật
Dữ liệu camera phòng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được lưu trữ trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Chuyển dữ liệu đề thi thực hành chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin vào máy chủ nội bộ phải được thực hiện trong thời gian nào?
Pháp luật
Danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được lưu trữ tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Đề thi bài thi của thí sinh thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin phải được lưu trữ trong bao lâu?
Pháp luật
Hội đồng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin có những ban nào? Nhiệm vụ của Hội đồng thi được quy định ra sao?
Pháp luật
Giám thị coi thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin chỉ được quyền chụp ảnh thí sinh khi nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản mới nhất hiện nay? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Thẩm quyền cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền của ai theo quy định của pháp luật?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào