Thị thực TT là gì? Khi nào việc yêu cầu cấp Thị thực TT phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh?

Thị thực TT là gì? Người nước ngoài có Thị thực TT thì có được cấp thẻ tạm trú? Thời hạn của thẻ tạm trú phụ thuộc vào thời hạn của thị thực không? Khi nào việc yêu cầu cấp Thị thực TT phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh? Câu hỏi của anh N (Vinh).

Thị thực TT là gì?

Thị thực TT được giải thích tại khoản 18 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm h khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, cụ thể như sau:

Ký hiệu thị thực
...
18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
...

Theo quy định này thì Thị thực TT được hiểu là loại thị thực dùng để cấp cho người nước ngoài thuộc các đối tượng sau:

- Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2; hoặc

- Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Thị thực TT là gì? Khi nào khi yêu cầu cấp Thị thực TT phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh?

Thị thực TT là gì? Khi nào việc yêu cầu cấp Thị thực TT phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh? (hình từ internet)

Khi nào việc yêu cầu cấp Thị thực TT phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh?

Tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về điều kiện cấp thị thực như sau:

Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Như vậy, người có yêu cầu cấp Thị thực TT phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh khi thuộc một trong các trường hợp sau:

(1) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

(2) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

(3) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

(4) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Người nước ngoài có Thị thực TT thì có được cấp thẻ tạm trú? Thời hạn của thẻ tạm trú phụ thuộc vào thời hạn của hộ chiếu không?

Tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định như sau:

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Như vậy, người nước ngoài có Thị thực TT thì được cấp thẻ tạm trú và thẻ tạm trú cấp cho đối tượng này sẽ có ký hiệu là TT.

Bên cạnh đó, tại Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA quy định như sau:

Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú
1. Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú nêu tại điểm a khoản 1 Điều 37 của Luật theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết cấp thẻ tạm trú
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
4. Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Theo quy định này, người được cấp Thị thực TT thì được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu TT và thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Như vậy, thời hạn của thẻ tạm trú sẽ phụ thuộc vào thời hạn của hộ chiếu.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp thị thực

Phạm Thị Xuân Hương

Cấp thị thực
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cấp thị thực có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp thị thực
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nước ngoài có được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong trường hợp vào Việt Nam để thăm người thân đang ốm nặng không?
Pháp luật
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao được cấp thị thực mang ký hiệu gì?
Pháp luật
Người nước ngoài có được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong trường hợp vào Việt Nam để dự tang lễ thân nhân không?
Pháp luật
Thị thực LV1 là thị thực gì? Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được cấp Thị thực LV1 thì có được cấp thẻ tạm trú?
Pháp luật
Phí cấp thị thực (visa) cho người nước ngoài thu bằng USD được hay không theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Thị thực TT là gì? Khi nào việc yêu cầu cấp Thị thực TT phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh?
Pháp luật
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn tối thiểu bao lâu?
Pháp luật
Phóng viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được cấp loại thị thực nào? Giá trị của thị thực là mấy năm?
Pháp luật
Thị thực ĐT4 là gì? Thị thực này có thời hạn sử dụng là bao lâu và có phụ thuộc vào thời hạn của hộ chiếu không?
Pháp luật
Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam được cấp thị thực gì? Có giá trị sử dụng bao nhiêu năm?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào