Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian nào?

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian nào? Nhà đầu tư vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng thì có được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng không?

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian nào?

>> Mới nhất Tải Tổng hợp trọn bộ văn bản về Đấu thầu hiện hành

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
...
2. Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư.
3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng. Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
...

Theo đó, thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian nào?

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian nào? (Hình từ Internet)

Nhà đầu tư vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng thì có được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
...
4. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Như vậy, trường hợp nhà đầu tư vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng thì sẽ không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Ngoài ra, trường hợp nhà đầu tư từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực hoặc thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng thì cũng sẽ không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh vào thời điểm nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:
a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
...

Theo đó, thời điểm nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực.

Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh gồm:

- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Lưu ý: Nhà đầu tư chỉ cần thực hiện một trong các biện pháp trên để thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng là nội dung cơ bản phải có trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh phải không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng;
b) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm: mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; quy mô và tổng vốn đầu tư; điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có); phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
c) Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); giao đất, cho thuê đất (nếu có);
d) Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu; việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có);
đ) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.

Theo đó, hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản và bảo đảm thực hiện hợp đồng là một trong những nội dung cơ bản có trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh

Nguyễn Bình An

Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong trường hợp nào? Nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là gì?
Pháp luật
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ thời điểm nào?
Pháp luật
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian nào?
Pháp luật
Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là gì? Thành phần cơ bản của Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh?
Pháp luật
Nhà đầu tư có thể nộp thư bảo lãnh để thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh không?
Pháp luật
Nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm những gì? Nhà đầu tư phải thực hiện các biện pháp gì để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng?
Pháp luật
Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn có bắt buộc phải còn hiệu lực không?
Pháp luật
Mức bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là bao nhiêu? Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có phải có điều khoản bảo đảm thực hiện hợp đồng không?
Pháp luật
Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu nào? Hướng dẫn lập Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh chi tiết?
Pháp luật
Nhà đầu tư liên danh là gì? Khi ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh tất cả nhà đầu tư liên danh đều phải ký vào hợp đồng?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào