Thời hạn quy hoạch đô thị là gì? Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung đô thị mới tối đa là bao nhiêu năm?

Thời hạn quy hoạch đô thị là gì? Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung đô thị mới tối đa là bao nhiêu năm? Đồ án quy hoạch chung đô thị mới gồm những nội dung nào theo quy định của pháp luật hiện hành?

Thời hạn quy hoạch đô thị là gì?

Thời hạn quy hoạch đô thị được giải thích tại Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị 2009 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
10. Thời hạn quy hoạch đô thị là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho việc lập đồ án quy hoạch đô thị.
...

Theo đó, thời hạn quy hoạch đô thị là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho việc lập đồ án quy hoạch đô thị.

Thời hạn quy hoạch đô thị là gì? Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung đô thị mới tối đa là bao nhiêu năm?

Thời hạn quy hoạch đô thị là gì? Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung đô thị mới tối đa là bao nhiêu năm? (hình từ internet)

Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung đô thị mới tối đa là bao nhiêu năm?

Đồ án quy hoạch chung đô thị mới được quy định tại Điều 28 Luật Quy hoạch đô thị 2009 như sau:

Đồ án quy hoạch chung đô thị mới
1. Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị mới bao gồm việc phân tích và làm rõ cơ sở hình thành phát triển của đô thị; nghiên cứu về mô hình phát triển không gian, kiến trúc, môi trường phù hợp với tính chất, chức năng của đô thị; xác định các giai đoạn phát triển, kế hoạch thực hiện, các dự án có tính chất tạo động lực hình thành phát triển đô thị mới và mô hình quản lý phát triển đô thị; đánh giá môi trường chiến lược.
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch chung đô thị mới được thể hiện theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
3. Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung đô thị mới từ 20 đến 25 năm.
4. Đồ án quy hoạch chung đô thị mới đã được phê duyệt là cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung trong đô thị mới.

Theo đó, thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung đô thị mới từ 20 đến 25 năm.

Đồ án quy hoạch chung đô thị mới gồm những nội dung nào?

Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị mới được quy định tại Điều 18 Nghị định 37/2010/NĐ-CP như sau:

Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị mới
Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị mới được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 16 của Nghị định này, trong đó cần phân tích và làm rõ cơ sở hình thành phát triển của đô thị; nghiên cứu về mô hình, cấu trúc phát triển không gian; định hướng kiến trúc, cảnh quan môi trường phù hợp với tính chất, chức năng của đô thị; xác định các giai đoạn phát triển, kế hoạch thực hiện, các dự án có tính chất tạo động lực hình thành phát triển đô thị mới và mô hình quản lý phát triển đô thị.

Như vậy, đồ án quy hoạch chung đô thị mới gồm những nội dung sau:

(i) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.

(ii) Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị phù hợp với các yêu cầu phát triển của từng giai đoạn 10 năm, 20 - 25 năm.

(iii) Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.

(iv) Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm:

- Mô hình và hướng phát triển đô thị;

- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm từ đô thị loại III trở lên;

- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng;

- Hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị;

- Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn;

- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.

(v) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm:

- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị: đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng; xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho đô thị và từng khu vực;

- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông như: cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật;

- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước và công trình xử lý nước thải; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.

(vi) Đánh giá môi trường chiến lược: theo quy định tại khoản 7 Điều 15 của Nghị định này.

(vii) Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư phát triển và nguồn lực thực hiện.

(viii) Định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật đô thị theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy hoạch đô thị

Phạm Thị Xuân Hương

Quy hoạch đô thị
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quy hoạch đô thị có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy hoạch đô thị
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong khu vực đô thị, khi lập đồ án quy hoạch đô thị có bắt buộc áp dụng Luật Xây dựng hay không?
Pháp luật
Các quy định cần lưu ý về điều chỉnh cục bộ quy hoạch? Trình tự điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trong quy hoạch đô thị thì việc quản lý cảnh quan đô thị sẽ phải theo nguyên tắc nào? Cơ quan nào quản lý đối với cảnh quan đô thị?
Pháp luật
Khu đô thị mới là gì? Khi lập quy hoạch khu đô thị mới phải bảo đảm những nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Không lấy ý kiến người dân khi quy hoạch đô thị thì có bị xử phạt không? Căn cứ lập quy hoạch đô thị là gì?
Pháp luật
Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị phải bao gồm những nội dung nào? Thủ tục lập hồ sơ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị 1/500 như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn rà soát quy hoạch đô thị là bao nhiêu năm? Hình thành các dự án trọng điểm thì phải điều chỉnh quy hoạch đô thị đúng không?
Pháp luật
Phát triển Thủ đô Hà Nội Văn hiến – Văn minh – Hiện đại là trách nhiệm, nghĩa vụ của ai theo Nghị quyết 15-NQ/TW?
Pháp luật
Không gian ngầm là gì? Việc xây dựng công trình ngầm phải tuân thủ yêu cầu gì? Quản lý không gian ngầm được quy định ra sao?
Pháp luật
Quy hoạch chung là gì? Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương là bao nhiêu năm?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào