3 loại tiền lương tăng từ 01/7/2024? Tăng lương cơ sở, lương hưu, lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 đúng không?

3 loại tiền lương tăng từ 01/7/2024? Tăng lương cơ sở, lương hưu, lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 đúng không?

3 loại tiền lương tăng từ 01/7/2024? Tăng lương cơ sở, lương hưu, lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 đúng không?

Nóng: Chi tiết mức tăng lương cơ sở, lương hưu và lương tối thiểu vùng chính thức từ 1/7/2024

Dưới đây là 3 loại tiền lương tăng từ 1/7/2024:

Tăng lương cơ sở từ 1/7/2024:

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở từ 1/7/2024 tăng từ 1.800.000 đồng/tháng lên 2.340.000 đồng/tháng.

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định đối tượng được tăng lương cơ sở lên 2.340.000 đồng/tháng từ 1/7/2024 gồm có:

(1) Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019).

(2) Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019).

(3) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019).

(4) Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

(5) Người làm việc trong chi tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ- CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2012/NĐ-CP).

(6) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

(7) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

(8) Người hưởng lương làm việc trong tổ chức cơ yếu.

(9) Hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Công an nhân dân.

(10) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Tăng lương hưu từ 1/7/2024:

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP quy định từ 1/7/2024 điều chỉnh tăng lương hưu 15% trên mức lương hưu của tháng 6/2024 với 9 đối tượng sau:

(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.

(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CPNghị định 09/1998/NĐ-CP.

(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979.

(4) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 Quyết định 111-HĐBT năm 1981.

(5) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg).

(6) Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg.

(7) Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

(8) Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.

(9) Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP quy định các đối tượng sau được tăng lương hưu hơn 15% từ 1/7/2024:

Các đối tượng tại 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 nghỉ hưởng lương hưu trước ngày 1/1/1995 sau khi điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu của tháng 6/2024 có có mức lương hưu dưới 3.500.000 đồng/tháng thì tiếp tục được điều chỉnh tăng thêm như sau:

- Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng;

- Tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.

Tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024:

Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng của người lao động sẽ tăng dao động từ 200.000 - 280.000 đồng/tháng, tương đương tăng 6% so với mức lương hiện hưởng.

Cụ thể, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/7/2024 như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)

23.800 (tăng thêm 1.300 đồng)

Vùng II

4.410.000 (tăng 250.000 đồng)

21.200 (tăng thêm 1.200 đồng)

Vùng III

3.860.000 (tăng 220.000 đồng)

18.600 (tăng thêm 1.100 đồng)

Vùng IV

3.450.000 (tăng 200.000 đồng)

16.600 (tăng thêm 1000 đồng)

Như vậy, từ ngày 01/7/2024 03 loại tiền lương tăng là tiền lương cơ sở; tiền lương hưu và tiền lương tối thiểu vùng. Việc tăng lương giúp người lao động có thu nhập cao hơn, cải thiện đời sống.

3 loại tiền lương tăng từ 01/7/2024? Tăng lương cơ sở, lương hưu, lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 đúng không?

3 loại tiền lương tăng từ 01/7/2024? Tăng lương cơ sở, lương hưu, lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 đúng không? (Hình từ internet)

Lương cơ sở dùng để làm gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy đinh mức lương cơ sở dùng để làm căn cứ:

- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP;

- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Áp dụng mức lương tối thiểu như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định áp dụng mức lương tối thiểu như sau:

- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

- Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

+ Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

+ Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tăng lương cơ sở

Nguyễn Văn Phước Độ

Tăng lương cơ sở
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tăng lương cơ sở có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tăng lương cơ sở
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương nhân viên bảo vệ, lái xe trong cơ quan Nhà nước 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Pháp luật
Cán bộ, công chức, viên chức được tiếp tục tăng lương cơ sở trên 2,34 triệu đồng trước khi CCTL xây dựng 5 bảng lương mới không?
Pháp luật
Tiếp tục tăng lương cơ sở trên 2,34 triệu đồng/tháng trước khi thực hiện 5 bảng lương mới từ 2026 đúng không?
Pháp luật
Tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng thì lương công nhân có tăng lên không? Tăng lương cơ sở hay lương tối thiểu vùng thì có lợi cho công nhân?
Pháp luật
Tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng với cán bộ, công chức, viên chức thì có được nâng bậc lương nữa không?
Pháp luật
Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ 2024 trong các cơ quan nhà nước sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?
Pháp luật
Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương từ 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua năm 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng đối với cá nhân, tập thể là bao nhiêu?
Pháp luật
Tăng giảm trừ gia cảnh khi tăng lương cơ sở từ 01/07/2024 đúng không? Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất 2024?
Pháp luật
Tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 lên 2,34 triệu đồng, mức lương hưu thấp nhất sẽ là bao nhiêu? Cách tính lương hưu từ 1/7/2024 như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào