Ai có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định, hành vi của thẩm phán trong tố tụng dân sự?

Cho hỏi ai có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định, hành vi của thẩm phán trong tố tụng dân sự? Câu hỏi của chị Hải Ngân đến từ Đồng Nai.

Ai có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định, hành vi của thẩm phán trong tố tụng dân sự?

Căn cứ vào Điều 504 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau:

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng
1. Khiếu nại quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng là Thẩm phán, Phó Chánh án, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Hội thẩm nhân dân do Chánh án Tòa án đang giải quyết vụ việc dân sự có thẩm quyền giải quyết.
Đối với khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của Chánh án Tòa án thì Chánh án Tòa án trên một cấp trực tiếp có thẩm quyền giải quyết.
2. Khiếu nại quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng là Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát do Viện trưởng Viện kiểm sát giải quyết.
Đối với khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của Viện trưởng Viện kiểm sát thì Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có thẩm quyền giải quyết.
3. Khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chánh án Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do Chánh án Tòa án trên một cấp trực tiếp, Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp giải quyết.

Theo như quy định trên thì khi cơ quan, tổ chức, cá nhân khiếu nại quyết định, hành vi của thẩm phán trong tố tụng dân sự thì Chánh án Tòa án đang giải quyết vụ việc dân sự đó sẽ là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

Ai có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định, hành vi của thẩm phán trong tố tụng dân sự?

Ai có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định, hành vi của thẩm phán trong tố tụng dân sự?

Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong tố tụng dân sự phải có những nội dung gì?

Căn cứ vào Điều 506 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau:

Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
1. Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Quyết định giải quyết khiếu nại phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại;
c) Nội dung khiếu nại;
d) Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
đ) Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
e) Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải được gửi cho người khiếu nại, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan; trường hợp là quyết định của Chánh án Tòa án thì còn phải gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp.

Theo như quy định trên thì quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong tố tụng dân sự sẽ có những nội dung bắt buộc như sau:

- Ngày, tháng, năm ra quyết định;

- Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại;

- Nội dung khiếu nại;

- Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;

- Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;

- Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại.

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai trong tố tụng dân sự được thực hiện như thế nào?

Căn cứ vào Điều 507 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người khiếu nại nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu không đồng ý với quyết định đó thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
2. Đơn khiếu nại phải kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu kèm theo.
Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng năm làm đơn; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại; có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại.
3. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai phải có các nội dung sau đây:
a) Các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 506 của Bộ luật này;
b) Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu;
c) Kết luận về từng vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại của người khiếu nại và việc giải quyết của người giải quyết khiếu nại lần hai.
4. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai phải được gửi cho người khiếu nại, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan; trường hợp là quyết định của Chánh án Tòa án thì còn phải gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp.
5. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai có hiệu lực thi hành.

Theo đó, trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thì người khiếu nại nếu như không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại đó thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền để tiến hành giải quyết khiếu nại lần hai.

Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai sẽ gồm có những nội dung như sau:

- Ngày, tháng, năm ra quyết định;

- Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại;

- Nội dung khiếu nại;

- Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;

- Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;

- Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu;

- Kết luận về từng vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại của người khiếu nại và việc giải quyết của người giải quyết khiếu nại lần hai.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải quyết khiếu nại

Lê Nhựt Hào

Giải quyết khiếu nại
Tố tụng dân sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giải quyết khiếu nại có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải quyết khiếu nại Tố tụng dân sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự?
Pháp luật
Mẫu Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại mới nhất 2024 thế nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc kháng cáo trong tố tụng dân sự hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm là mẫu nào?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải là mẫu nào?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải là mẫu nào?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán là mẫu nào?
Pháp luật
Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí trong tố tụng dân sự mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách viết mẫu?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện được quy định là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo giải quyết văn bản thông báo phát hiện vi phạm trong tố tụng dân sự mới nhất là mẫu nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào