Ai sẽ chịu trách nhiệm về nội dung của kết luận thanh tra? Kết luận thanh tra phải đảm bảo những yếu tố nào?

Ai sẽ chịu trách nhiệm về nội dung của kết luận thanh tra? Kết luận thanh tra phải đảm bảo những yếu tố nào? - câu hỏi của anh Tín (An Giang).

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện chức năng thanh tra là những cơ quan nào?

Căn cứ tại Điều 9 Luật Thanh tra 2022 quy định như sau:

Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
1. Cơ quan thanh tra theo cấp hành chính bao gồm:
a) Thanh tra Chính phủ;
b) Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra tỉnh);
c) Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện);
d) Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.
2. Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:
a) Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thanh tra Bộ);
b) Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương (sau đây gọi chung là Thanh tra Tổng cục, Cục);
c) Thanh tra sở.
3. Cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.
4. Cơ quan thanh tra trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, cơ quan cơ yếu Chính phủ.
5. Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.

Như vậy, các cơ quan có thẩm quyền thực hiện chức năng thanh tra bao gồm:

- Cơ quan thanh tra theo cấp hành chính bao gồm:

+ Thanh tra Chính phủ.

+ Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

+ Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.

- Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:

+ Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ.

+ Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương.

+ Thanh tra sở.

- Cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.

- Cơ quan thanh tra trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan cơ yếu Chính phủ.

- Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.

Ai sẽ chịu trách nhiệm về nội dung của kết luận thanh tra? Kết luận thanh tra phải đảm bảo những yếu tố nào?

Ai sẽ chịu trách nhiệm về nội dung của kết luận thanh tra? Kết luận thanh tra phải đảm bảo những yếu tố nào? (Hình từ Internet).

Ai sẽ chịu trách nhiệm về nội dung của kết luận thanh tra?

Căn cứ khoản 1 Điều 78 Luật Thanh tra 2020 quy định như sau:

Ban hành kết luận thanh tra
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra ký ban hành kết luận thanh tra và chịu trách nhiệm về kết luận, kiến nghị của mình. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra để bảo đảm việc ban hành kết luận thanh tra đúng thời hạn theo quy định.
Đối với dự thảo kết luận thanh tra về vụ việc liên quan đến an ninh, quốc phòng, vụ việc quan trọng, phức tạp thuộc diện chỉ đạo, theo dõi của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh hoặc có yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp thì người ra quyết định thanh tra phải có văn bản báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung được báo cáo; trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước không trả lời hoặc không có ý kiến khác với dự thao kết luận thanh tra thì người ra quyết định thanh tra ban hành ngay kết luận thanh tra. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có ý kiến bằng văn bản yêu cầu bổ sung, làm rõ về nội dung dự thảo kết luận thanh tra thì chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đó, người ra quyết định thanh tra phải hoàn thiện, ban hành kết luận thanh tra.

Như vậy, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra ký ban hành kết luận thanh tra.

Lưu ý: Đối với dự thảo kết luận thanh tra về vụ việc liên quan đến an ninh, quốc phòng, vụ việc quan trọng, phức tạp thuộc diện chỉ đạo, theo dõi của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh hoặc có yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp thì người ra quyết định thanh tra phải có văn bản báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp:

- Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước không trả lời hoặc không có ý kiến khác với dự thao kết luận thanh tra thì người ra quyết định thanh tra ban hành ngay kết luận thanh tra.

- Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có ý kiến bằng văn bản yêu cầu bổ sung, làm rõ về nội dung dự thảo kết luận thanh tra thì chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đó, người ra quyết định thanh tra phải hoàn thiện, ban hành kết luận thanh tra.

Kết luận thanh tra phải đảm bảo những yếu tố nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 78 Luật Thanh tra 2020 quy định như sau:

Ban hành kết luận thanh tra
...
Kết luận thanh tra phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, khả thi và bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra hành chính; đánh giá việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra chuyên ngành;
b) Kết luận về nội dung thanh tra;
c) Xác định rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu có);
d) Biện pháp xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả (nếu có) để bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đối tượng thanh tra, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
đ) Hạn chế, bất cập của cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật có liên quan và kiến nghị khắc phục.

Như vậy, kết luận thanh tra phải đảm bảo tính chính xác, khả thi và bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra hành chính; đánh giá việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra chuyên ngành;

- Kết luận về nội dung thanh tra;

- Xác định rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu có);

- Biện pháp xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả (nếu có) để bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đối tượng thanh tra, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

- Hạn chế, bất cập của cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật có liên quan và kiến nghị khắc phục.

Luật Thanh tra 2022 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2023

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết luận thanh tra

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Kết luận thanh tra
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kết luận thanh tra có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết luận thanh tra
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thẩm định dự thảo kết luận thanh tra được thực hiện tại giai đoạn nào của một cuộc thanh tra hành chính?
Pháp luật
Kết quả thực hiện kết luận thanh tra phải được Thủ trưởng cơ quan thanh tra báo cáo với Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp đúng không?
Pháp luật
Thẩm định dự thảo kết luận thanh tra được thực hiện thế nào? Phân công thẩm định dự thảo kết luận thanh tra không có văn bản được không?
Pháp luật
Kết luận thanh tra trong Công an nhân dân có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước không được công khai bằng hình thức gì?
Pháp luật
Ai sẽ chịu trách nhiệm về nội dung của kết luận thanh tra? Kết luận thanh tra phải đảm bảo những yếu tố nào?
Pháp luật
Trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kết luận thanh tra của các cơ quan, tổ chức, cá nhân là gì?
Pháp luật
Khi không đồng ý với kết luận thanh tra, đối tượng thanh tra có thể khiếu nại lên chủ tịch thị xã hay thanh tra tỉnh?
Pháp luật
Kể từ ngày ký ban hành kết luận thanh tra thì trong thời hạn bao lâu phải công khai kết luận thanh tra?
Pháp luật
Kết luận thanh tra chuyên ngành về đóng BHXH, BHTN, BHYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải có nội dung gì?
Pháp luật
Hoạt động kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra được thực hiện dựa trên những căn cứ nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào