Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 – 2024 như thế nào?

Tôi muốn mua một mảnh đất thương mại tại huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai. Cho tôi hỏi giá đất tại địa bàn này là bao nhiêu? Việc xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất được quy định như thế nào?

Bảng giá đất giai đoạn 5 năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp dụng trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 56/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp dụng để:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 – 2024 như thế nào?

Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 – 2024 như thế nào?

Quy định về việc xác định giá đất tỉnh Lào Cai?

Căn cứ Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 56/2019/QĐ-UBND quy định về việc xác định giá đất như sau:

- Nguyên tắc xác định giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 112 Luật đất đai năm 2013 và khoản 4 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 được bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:

+ Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

+ Theo thời hạn sử dụng đất: Đối với đất ở là lâu dài; đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm;

+ Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

+ Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

- Xác định giá đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

+ Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ giá đất được quy định cụ thể cho từng loại đô thị, huyện, thành, thị.

+ Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp giá đất quy định cho từng khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp.

+ Đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ và chiều sâu lớn thì giá đất được tính theo từng vị trí của thửa đất, trong đó giá đất cho vị trí 1 bằng giá trong Bảng giá đất, giá đất của các vị trí tiếp theo giảm dần theo từng vị trí.

+ Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được tính theo đường, phố có giá cao nhất (mặt đường chính). Giá đất tại vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo nguyên tắc tại điểm c Khoản này nhưng phải đảm bảo cao hơn hoặc bằng giá của mặt đường phụ có giá cao nhất mà các vị trí này tiếp giáp.

- Giá đất nông nghiệp quy định cho từng xã, phường, thị trấn theo từng loại đất.

Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ?

Căn cứ Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 56/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND) quy định về việc xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ như sau:

- Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

+ Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

+ Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

+ Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

+ Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

- Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

+ Vị trí 2: Tính bằng 50% so với vị trí 1.

+ Vị trí 3: Tính bằng 35% so với vị trí 1.

+ Vị trí 4: Tính bằng 20% so với vị trí 1.

Quy định về bảng giá đất tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai?

Căn cứ Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 56/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

- Bảng giá đất thành phố Lào Cai: Chi tiết tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

- Bảng giá đất huyện Bảo Thắng: Chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

- Bảng giá đất huyện Bảo Yên: Chi tiết tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

- Bảng giá đất huyện Bắc Hà: Chi tiết tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

- Bảng giá đất huyện Mường Khương: Chi tiết tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

- Bảng giá đất thị xã Sa Pa: Chi tiết tại Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

- Bảng giá đất huyện Si Ma Cai: Chi tiết tại Phụ lục số IX ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

- Bảng giá đất huyện Văn Bàn: Chi tiết tại Phụ lục số X ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai được ban hành tại Quy đính kèm theo Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai. Chi tiết bảng giá đất tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2024: tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất

Diệp Khánh Linh

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảng giá đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá đất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 3845 hướng dẫn áp dụng Bảng giá đất Hà Nội mới nhất? Xem toàn văn Công văn 3845 ở đâu?
Pháp luật
Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày tháng năm nào theo Nghị định 71?
Pháp luật
Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo đơn vị hành chính nào? Trách nhiệm của MTTQ Việt Nam trong xây dựng bảng giá đất?
Pháp luật
Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
Pháp luật
Khu vực nào được xem là vùng giá trị? Vùng giá trị có được biểu thị trên bản đồ địa chính hay không?
Pháp luật
Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất? Thẩm quyền tăng mức giá đất đối với thửa đất ở có yếu tố thuận lợi hơn?
Pháp luật
Bảng giá đất TPHCM 2024 PDF, Excel chính thức áp dụng từ 31/10 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND tải về ở đâu?
Pháp luật
Bảng giá đất Củ Chi mới nhất áp dụng từ ngày 31 10 2024 theo Quyết định 79 2024? Chi tiết bảng giá đất Củ Chi mới nhất?
Pháp luật
Chính thức Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ 31 10 theo Quyết định 79/2024 thay thế Quyết định 02/2020 thế nào?
Pháp luật
Quyết định 79/2024 công bố bảng giá đất TPHCM 2024 mới áp dụng từ ngày 31/10 như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào