Bảng giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020 – 2024 như thế nào?
- Bảng giá đất tỉnh Quảng Nam được dùng làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp nào?
- Quy định về giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tỉnh Quảng Nam?
- Quy định về giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường tỉnh Quảng Nam?
- Quy định về giá đất trong một số trường hợp khác?
Bảng giá đất tỉnh Quảng Nam được dùng làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp nào?
Căn cứ Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND, giá đất tỉnh Quảng Nam làm căn cứ để:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong thời hạn thuê đất theo quy định của pháp luật.
- Làm cơ sở để quản lý thu các loại thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Quy định về giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tỉnh Quảng Nam?
Căn cứ Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND, giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định như sau:
- Đối với những vị trí không xây dựng riêng bảng giá đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 50% giá đất ở.
- Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
- Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên có diện tích đất dưới 5.000 m2: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (X) với giá đất của đường có giá cao hơn. Thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên có diện tích đất từ 5.000 m2 trở lên thì không áp dụng hệ số 1,1 (vị trí ngã ba) và 1,2 (vị trí ngã tư trở lên).
- Giá đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo quy định nêu trên mà thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất thì tính bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ thì tính bằng giá tối thiểu của khung giá đất do Chính phủ ban hành.
- Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ xác định theo quy định nêu trên là giá đất theo hiện trạng của cấp có thẩm quyền quyết định trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam? Bảng giá đất được dùng làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp nào?
Quy định về giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường tỉnh Quảng Nam?
Căn cứ Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND, giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó nhưng không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.
Quy định về giá đất trong một số trường hợp khác?
Căn cứ Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND, giá đất đối với một số trường hợp khác được quy định như sau:
- Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
- Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất.
- Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
+ Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất.
+ Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất.
- Đất chưa sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.
- Đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn 70 năm tại vị trí đó.
Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đối với những dự án đang thực hiện dở dang chưa có trong bảng giá đất thì giá đất được áp dụng theo giá đất khai thác (giá đất khai thác tính doanh thu) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đó. Đối với những thửa đất đã tổ chức bán đấu giá thành công thì giá đất được xác định là giá trúng đấu giá.
- Đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bố trí tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại các phương án tái định cư thì giá đất thu tiền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân tái định cư được áp dụng bởi các quyết định giá đất tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bảng giá tối đa, tối thiểu các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được quy định tại Bảng giá kèm theo Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam. Chi tiết bảng giá đất tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020 - 2024: tại đây.
Diệp Khánh Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảng giá đất có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?
- Sự ra đời của Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc? Thời gian tổ chức Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11?
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt khi kinh doanh gôn là bao nhiêu? Xác định số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi kinh doanh gôn?
- 03 lưu ý quan trọng khi đánh giá xếp loại đảng viên cuối năm? Điều kiện cơ bản để được đánh giá xếp loại?