Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020 - 2024 được quy định như thế nào? Cách xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An?

Hiện nay tôi có xem được một mảnh đất tôi khá ưng ý tại Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An. Tôi có ý định sẽ mua mảnh đất này, tui nhiên chưa rõ về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Vì thế tôi muốn biết rõ hơn về quy định bảng giá đất Nghệ An. Mong công ty phản hồi sớm cho tôi. Tôi xin cảm ơn!

Bảng giá đất tỉnh Nghệ An dùng làm căn cứ áp dụng trong trường hợp nào?

Theo khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất dùng làm căn cứ để:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Theo đó, bảng giá đất tỉnh Nghệ An cũng dùng làm căn cứ để thực hiện những quy định nêu trên.

Bảng giá đất tỉnh Nghệ An

Bảng giá đất tỉnh Nghệ An

Xác định giá đất theo Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An như thế nào?

Theo Điều 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐNDĐiều 1 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:

(1) Bảng giá đất ở, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối trên địa bàn 21 huyện, thành phố và thị xã (phụ lục 01 đến phụ lục 21 kèm theo Nghị quyết này).

Bảng giá đất trong khu công nghiệp thuộc Khu Kinh tế Đông Nam tại huyện Hưng Nguyên, Diễn Châu, Nghi Lộc và thị xã Hoàng Mai (phụ lục 22 đến 25 kèm theo Nghị quyết này).

Không áp dụng việc xác định giá theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều này và xác định tiền thuê đất trong khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế Đông Nam đối với các trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác định giá đất cụ thể.

(2) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất thương mại, dịch vụ, đất trong khu công nghiệp thuộc Khu Kinh tế Đông Nam): Bằng 50% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau) nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

(3) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 55% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau), nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

(4) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 100% mức giá đất ở liền kề hoặc vị trí tương đương, nhưng không vượt mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo quy định của Chính phủ.

(5) Bảng giá các loại đất khác: Căn cứ mức giá đất ở, đất rừng sản xuất, các loại đất nông nghiệp được quy định tại bảng giá để xác định mức giá.

(6) Đối với những lô, thửa đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 02 mặt đường, trên cơ sở bảng giá quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức giá còn được xác định như sau:

a) Mức giá tăng thêm tối thiểu 10% so với những lô thửa khác liền kề trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn.

b) Đối với những lô, thửa đất có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường, ngoài việc xác định mức giá lô góc như trên thì mức giá của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau:

- Xác định giá phần diện tích 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) theo thứ tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp.

- Phần diện tích còn lại được xác định theo đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại Khoản 7 Điều này.

(7) Đối với những lô thửa đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông, mức giá đất được xác định theo phương pháp phân lớp đảm bảo mức giá của lớp đất sau cùng không được thấp hơn mức giá đất của các thửa liền kề có vị trí tương đương, cụ thể:

a) Phần diện tích sâu 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1): Mức giá bằng 100% mức giá quy định tại bảng giá đất;

b) Phần diện tích sâu trên 20m đến 40m tiếp theo: Mức giá bằng 60% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

c) Phần diện tích sâu trên 40m đến 60m tiếp theo: Mức giá bằng 40% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

d) Phần diện tích sâu trên 60m đến 200m tiếp theo: Mức giá bằng 20% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

đ) Phần diện tích sâu trên 200m đến 500m tiếp theo: Mức giá bằng 7% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

e) Phần diện tích sâu trên 500m tiếp theo còn lại: Mức giá bằng 3% mức giá quy định tại điểm a khoản này.

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020 - 2024 quy định như thế nào?

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020 - 2024 được quy định tại phụ lục của Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An và được bổ sung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An. Chi tiết bảng giá đất tỉnh Nghệ An xem tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất

Nguyễn Thành Đạt

Bảng giá đất
Bảng giá đất tỉnh Nghệ An
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảng giá đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá đất Bảng giá đất tỉnh Nghệ An
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khu vực nào được xem là vùng giá trị? Vùng giá trị có được biểu thị trên bản đồ địa chính hay không?
Pháp luật
Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất? Thẩm quyền tăng mức giá đất đối với thửa đất ở có yếu tố thuận lợi hơn?
Pháp luật
Bảng giá đất TPHCM 2024 PDF, Excel chính thức áp dụng từ 31/10 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND tải về ở đâu?
Pháp luật
Bảng giá đất Củ Chi mới nhất áp dụng từ ngày 31 10 2024 theo Quyết định 79 2024? Chi tiết bảng giá đất Củ Chi mới nhất?
Pháp luật
Chính thức Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ 31 10 theo Quyết định 79/2024 thay thế Quyết định 02/2020 thế nào?
Pháp luật
Quyết định 79/2024 công bố bảng giá đất TPHCM 2024 mới áp dụng từ ngày 31/10 như thế nào?
Pháp luật
Bảng giá đất Quận 3 áp dụng từ 31 10 2024 như thế nào? Chi tiết Bảng giá đất mới TPHCM từ 31 10 2024 ra sao?
Pháp luật
Bảng giá đất Bình Tân mới nhất áp dụng từ ngày 31 10 2024 theo Quyết định 79 2024? Chi tiết bảng giá đất Bình Tân mới nhất?
Pháp luật
Bảng giá đất Cần Giờ mới nhất áp dụng từ ngày 31 10 2024 theo Quyết định 79 2024? Chi tiết bảng giá đất Cần Giờ mới nhất?
Pháp luật
Bảng giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2024?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào