Bảng giá điện sinh hoạt 2024 mới từ 11/10/2024 thế nào? Bảng giá điện mới tăng bao nhiêu %?

Bảng giá điện sinh hoạt 2024 mới từ 11/10/2024 thế nào? Bảng giá điện mới tăng bao nhiêu %?

Bảng giá điện sinh hoạt 2024 mới từ 11/10/2024 thế nào? Bảng giá điện mới tăng bao nhiêu %?

NÓNG: Chính thức Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ 31/10 theo Quyết định 79/2024

Ngày 11/10/2024, Bộ Công Thương vừa ban hành Quyết định 2699/QĐ-BCT về quy định về giá bán điện mới.

Theo đó, Tại Điều 2 Quyết định 2699/QĐ-BCT năm 2024 có nêu rõ:

- Mức giá bán lẻ điện bình quân là 2.103,1159 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

- Thời gian áp dụng giá điện mới từ ngày 11 tháng 10 năm 2024

Trước đó, Mức giá bán lẻ điện bình quân là 2.006,79 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo Quyết định 2941/QĐ-BCT năm 2023

So với mức giá cũ là 2.006,79 đồng/kWh thì mức giá bán lẻ điện bình quân mới từ ngày 11/10/2024 đã tăng lên 4,8%

Cụ thể, bảng giá điện mới 2024 như sau:


Xem chi tiết bảng giá điện mới 2024 tại đây

Theo đó, Bảng giá điện sinh hoạt 2024 mới từ 11/10/2024 tăng lên như sau:

1

Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt

Giá bán điện (đồng/kWh)

1.1

Giá bán lẻ điện sinh hoạt



Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.893


Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.956


Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

2.271


Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.860


Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

3.197


Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

3.302

1.2

Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước

2.776

2

Giá bán buôn điện nông thôn



Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.581


Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.644


Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.789


Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.218


Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.513


Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.617

3

Giá buôn điện khu tập thể, cụm dân cư


3.1

Thành phố, thị xã


3.1.1

Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư



Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.768


Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.831


Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

2.072


Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.623


Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.960


Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.059

3.1.2

Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư



Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.742


Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.805


Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

2.012


Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.543


Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.861


Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.990

3.2

Thị trấn, huyện lỵ


3.2.1

Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư



Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.707


Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.770


Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.967


Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.490


Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.802


Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.895

3.2.2

Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư



Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.681


Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.744


Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.924


Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.386


Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.703


Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.794

4

Giá bán buôn điện cho tổ thương mại - dịch vụ - sinh hoạt



Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.858


Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.919


Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

2.227


Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.805


Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

3.136


Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

3.238

Bảng giá điện sinh hoạt 2024 mới từ 11/10/2024 thế nào? Bảng giá điện mới tăng bao nhiêu %?

Bảng giá điện sinh hoạt 2024 mới từ 11/10/2024 thế nào? Bảng giá điện mới tăng bao nhiêu %? (Hình từ Internet)

Thời điểm được giảm giá điện theo Quyết định 05/2024?

Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 05/2024/QĐ-TTg nêu rõ nguyên tắc điều chỉnh giá bán điện bình quân như sau:

Nguyên tắc điều chỉnh giá bán điện bình quân
1. Hằng năm, sau khi kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh điện năm N-2 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá bán điện bình quân năm N được xem xét, điều chỉnh theo biến động khách quan thông số đầu vào của tất cả các khâu (phát điện, truyền tải điện, phân phối - bán lẻ điện, điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực, dịch vụ phụ trợ hệ thống điện và điều hành - quản lý ngành) và việc phân bổ các khoản chi phí khác chưa được tính vào giá điện.
2. Trong năm, giá bán điện bình quân được xem xét điều chỉnh trên cơ sở cập nhật chi phí khâu phát điện, chi phí mua điện từ các nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ theo thông số đầu vào cơ bản trong khâu phát điện và các khoản chi phí khác chưa được tính vào giá điện.
3. Khi giá bán điện bình quân giảm từ 1% trở lên so với giá bán điện bình quân hiện hành thì giá điện được phép điều chỉnh giảm tương ứng.
4. Khi giá bán điện bình quân tăng từ 3% trở lên so với giá bán điện bình quân hiện hành thì giá điện được phép điều chỉnh tăng.
5. Thời gian điều chỉnh giá bán điện bình quân tối thiểu là 03 tháng kể từ lần điều chỉnh giá điện gần nhất.
6. Giá bán điện bình quân được tính toán theo quy định tại Điều 4 Quyết định này. Trường hợp giá bán điện bình quân tính toán nằm ngoài khung giá, chỉ được xem xét điều chỉnh trong phạm vi khung giá do Thủ tướng Chính phủ quy định. Tập đoàn Điện lực Việt Nam được điều chỉnh tăng hoặc giảm giá bán điện bình quân trong phạm vi khung giá theo cơ chế quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định này.
Trường hợp giá bán điện bình quân cần điều chỉnh cao hơn giá bán điện bình quân hiện hành từ 10% trở lên hoặc ảnh hưởng đến tình hình kinh tế vĩ mô, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến. Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan báo cáo Ban Chỉ đạo điều hành giá trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
7. Việc điều chỉnh giá bán điện bình quân phải thực hiện công khai, minh bạch.

Bên cạnh đó, Quyết định 05/2024/QĐ-TTg cũng giải thích:

- Giá bán điện bình quân là mức giá bán lẻ điện bình quân trong phạm vi khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân do Thủ tướng Chính phủ quy định;

- Giá bán điện bình quân hiện hành là mức giá bán lẻ điện bình quân đang áp dụng tại thời điểm xem xét điều chỉnh giá điện.

Như vậy, trong trường hợp mức giá bán lẻ điện bình quân trong phạm vi khung giá giảm từ 1% trở lên so với mức giá bán lẻ điện bình quân đang áp dụng tại thời điểm xem xét điều chỉnh giá điện thì giá điện sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng.

Giá điện sẽ được điều chỉnh 3 tháng một lần từ 15/5/2024 đúng không?

Theo Quyết định 05/2024/QĐ-TTg quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân, từ ngày 15/5/2024, giá điện được xét thay đổi 3 tháng 1 lần khi chi phí đầu vào tăng từ 3% trở lên. Như vậy, thời gian điều chỉnh giá điện được rút ngắn từ 6 xuống 3 tháng. Mỗi năm sẽ có 4 đợt thay đổi giá. Giá bán điện bình quân được cập nhật hàng quý theo chi phí phát điện. Khi chi phí này giảm từ 1% trở lên so với hiện hành, giá điện sẽ giảm tương ứng. Giá bán lẻ tới người tiêu dùng, doanh nghiệp sẽ tăng khi chi phí sản xuất biến động 3% trở lên.

Giá bán lẻ điện bình quân tăng 3-5%, EVN được quyền quyết định điều chỉnh. Thẩm quyền tăng giá là Bộ Công Thương khi giá điện bình quân tăng 5-10% và trên 10% do Thủ tướng xem xét, quyết định.

Thủ tướng giao Bộ Công Thương hướng dẫn EVN tính toán giá bán điện bình quân, kiểm tra, giám sát việc điều chỉnh giá điện. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công Thương với vai trò là cơ quan quản lý Nhà nước về giá.

Giá bán lẻ điện hiện thực hiện theo Quyết định 24/2017, thời gian giữa 2 lần điều chỉnh giá điện là 6 tháng nếu rà soát, kiểm tra các chi phí đầu vào khiến giá thành tăng từ 3% trở lên.

Theo đó, giá điện sẽ được điều chỉnh 3 tháng một lần từ 15/5/2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá bán điện

Nguyễn Thị Thu Yến

Giá bán điện
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giá bán điện có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào