Cá nhân muốn trở thành thanh tra viên chính thì cần tối thiểu bao nhiêu năm giữ ngạch thanh tra viên?
Thanh tra viên được bổ nhiệm để thực hiện nhiệm vụ gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Thanh tra 2022 có quy định như sau:
Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, khoản 1 Điều 2 Luật Thanh tra 2022 đề cập về hoạt động thanh tra như sau:
Giải thích từ ngữ
...
1. Thanh tra là hoạt động xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Hoạt động thanh tra bao gồm thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành.
Theo các quy định nêu trên thì thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện công tác xem xét - đánh giá - xử lý thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo phạm vi chức năng được giao.
Cá nhân muốn trở thành thanh tra viên chính thì cần tối thiểu bao nhiêu năm giữ ngạch thanh tra viên? (Hình từ Internet)
Muốn trở thành thanh tra viên chính thì cần bao nhiêu năm giữ ngạch thanh tra viên?
Theo khoản 3 Điều 40 Luật Thanh tra 2022, thời gian để được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính quy định như sau:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính
...
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.
Như vậy, theo quy định trên thì thanh tra viên muốn trở thành thanh tra viên chính cần có tối thiểu 09 năm giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương.
Tiêu chuẩn bổ nhiệm thanh tra viên chính là gì?
Điều 40 Luật Thanh tra 2022, tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính quy định như sau:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 của Luật này.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.
4. Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên lên thanh tra viên chính hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Đối chiếu với Điều 39 Luật Thanh tra 2022, tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính quy định như sau bao gồm:
- Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu
Trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Thanh tra 2022;
- Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan CAND, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.
- Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên lên thanh tra viên chính hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Như vậy, nếu muốn được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra chính , thanh tra viên cần đáp ứng những điều kiện nêu trên.
Thanh tra viên chính có trách nhiệm ra sao trong hoạt động thanh tra?
Tại khoản 2 Điều 38 Luật Thanh tra 2022 có quy định như sau:
Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
...
2. Ngạch thanh tra viên bao gồm thanh tra viên, thanh tra viên chính, thanh tra viên cao cấp.
Theo đó, ngạch thanh tra viên sẽ gồm cả thanh tra viên và thanh tra viên chính.
Vì thế, trách nhiệm của thanh tra viên chính cũng sẽ tương tự như thanh tra viên tại Điều 2 Nghị định 97/2011/NĐ-CP như sau:
Trách nhiệm của thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra
1. Thanh tra viên phải gương mẫu trong việc chấp hành pháp luật, không ngừng phấn đấu rèn luyện để đáp ứng tiêu chuẩn theo yêu cầu; có lối sống lành mạnh và tôn trọng các quy tắc sinh hoạt công cộng; có trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra.
2. Trong quá trình thanh tra, thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra phải thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra; phải tuân thủ các quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao; thanh tra viên còn phải chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Như vậy, trong hoạt động thanh tra, thanh tra viên có 2 trách nhiệm nêu trên.
Từ ngày 01/07/2023, Luật Thanh tra 2022 sẽ chính thức có hiệu lực.
Đặng Phan Thị Hương Trà
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thanh tra viên có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?
- Sự ra đời của Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc? Thời gian tổ chức Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11?
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt khi kinh doanh gôn là bao nhiêu? Xác định số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi kinh doanh gôn?
- 03 lưu ý quan trọng khi đánh giá xếp loại đảng viên cuối năm? Điều kiện cơ bản để được đánh giá xếp loại?
- Hóa đơn bán hàng là gì? Trường hợp nào được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng?