Cách kiểm tra sim có hỗ trợ 5G không? Danh sách vùng hỗ trợ 5G Viettel năm 2024 tại 63 tỉnh thành?
Cách kiểm tra sim có hỗ trợ 5G không?
Dưới đây là cách kiểm tra sim có hỗ trợ 5G không dành cho bạn đọc tham khảo:
(1) Cách kiểm tra sim có hỗ trợ 5G điện thoại hệ điều hành android:
Bước 1: Vào ứng dụng Cài đặt trên điện thoại của bạn > Nhấn chọn vào mục Kết nối > Chọn tiếp đến mục Các mạng di động để bật và sử dụng 5G.
Bước 2: Nhấn chọn tiếp vào mục Chế độ mạng, nếu điện thoại hỗ trợ 5G, mục này sẽ hiển thị
(2) Cách kiểm tra sim có hỗ trợ 5G điện thoại hệ điều hành iPhone:
Bước 1: Nhấn vào mục cài đặt (Settings)
Bước 2: Chọn Di động (Mobile service)
Bước 3: Chọn tùy chọn dữ liệu di động (Mobile data option).
Bước 4: Chọn Thoại & Dữ liệu (Voice & Data) > Nếu điện thoại có 5G sẽ hiển thị 5G tự động hoặc Bật 5G.
Cách kiểm tra sim có hỗ trợ 5G không? Danh sách vùng hỗ trợ 5G Viettel năm 2024 tại 63 tỉnh thành? (Hình từ Internet)
Danh sách vùng hỗ trợ 5G Viettel năm 2024?
Viettel đã có các vùng phủ sóng 5G tại 63 tỉnh thành Việt Nam. Hiện tại, Viettel đang gấp rút chuẩn bị để chính thức khai trương dịch vụ 5G trên toàn quốc.
(1) Hà Nội
STT | Quận/huyện | Phường/ xã |
1 | Ba Đình | Kim Mã |
2 | Ba Đình | Quán Thánh |
3 | Bắc Từ Liêm | Cổ Nhuế 1 |
4 | Bắc Từ Liêm | Xuân Tảo |
5 | Chương Mỹ | Ngọc Hòa |
6 | Đông Anh | Đại Mạch |
7 | Đông Anh | Kim Chung |
8 | Đông Anh | Kim Nỗ |
9 | Đông Anh | Tiên Dương |
10 | Đông Anh | Uy Nỗ |
11 | Đông Anh | Vân Nội |
12 | Đông Anh | Võng La |
13 | Đông Anh | Xuân Canh |
14 | Đông Anh | Xuân Nộn |
15 | Đống Đa | Hàng Bột |
16 | Đống Đa | Ngã Tư Sở |
17 | Đống Đa | Quốc Tử Giám |
18 | Đống Đa | Thành Công |
19 | Đống Đa | Thổ Quan |
20 | Đống Đa | Trung Phụng |
21 | Đống Đa | Trung Tự |
22 | Đống Đa | Văn Miếu |
23 | Hà Đông | Hà Trì |
24 | Hà Đông | Kiến Hưng |
25 | Hà Đông | Mỗ Lao |
26 | Hà Đông | Mộ Lao |
27 | Hà Đông | Ngô Quyền |
28 | Hà Đông | Phúc La |
29 | Hà Đông | Quang Trung |
30 | Hai Bà Trưng | Bạch Mai |
31 | Hai Bà Trưng | Bùi Thị Xuân |
32 | Hai Bà Trưng | Đồng Nhân |
33 | Hai Bà Trưng | Hoàng Văn Thụ |
34 | Hai Bà Trưng | Lê Đại Hành |
35 | Hai Bà Trưng | Mai Động |
36 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Du |
37 | Hai Bà Trưng | Phan Chu Trinh |
38 | Hai Bà Trưng | Phố Huế |
39 | Hai Bà Trưng | Thanh Lương |
40 | Hai Bà Trưng | Thanh Nhàn |
41 | Hoài Đức | An Thượng |
42 | Hoài Đức | Di Trạch |
43 | Hoài Đức | Đức Giang |
44 | Hoài Đức | Đức Thượng |
45 | Hoài Đức | Kim Chung |
46 | Hoài Đức | Song Phương |
47 | Hoài Đức | Trạm Trôi |
48 | Hoàn Kiếm | Đồng Xuân |
49 | Hoàn Kiếm | Hàng Bài |
50 | Hoàn Kiếm | Hàng Bông |
51 | Hoàn Kiếm | Lê Thánh Tông |
52 | Hoàn Kiếm | Lý Thái Tổ |
53 | Hoàn Kiếm | Trần Hưng Đạo |
54 | Hoàn Kiếm | Tràng Tiền |
55 | Hoàng Mai | Gia Thụy |
56 | Hoàng Mai | Lĩnh Nam |
57 | Hoàng Mai | Tân Mai |
58 | Nam Từ Liêm | Mễ Trì |
59 | Nam Từ Liêm | Mỹ Đình 1 |
60 | Nam Từ Liêm | Phú Đô |
61 | Nam Từ Liêm | Phương Canh |
62 | Nam Từ Liêm | Tây Mỗ |
63 | Phúc Thọ | Thọ Lộc |
64 | Phúc Thọ | TT Gạch |
65 | Sóc Sơn | Phù Lỗ |
66 | Sơn Tây | Trung Hưng |
67 | Sơn Tây | Trung Sơn Trầm |
68 | Sơn Tây | Xuân Khanh |
69 | Tây Hồ | Nhật Tân |
70 | Tây Hồ | Quảng An |
71 | Tây Hồ | Xuân La |
72 | Thạch Thất | Bình Phú |
73 | Thạch Thất | Hòa Lạc |
74 | Thạch Thất | Thạch Hòa |
75 | Thanh Oai | Bích Hòa |
76 | Thanh Oai | Thanh Cao |
77 | Thanh Trì | Cầu Bươu |
78 | Thanh Trì | Đông Mỹ |
79 | Thanh Trì | Ngũ Hiệp |
80 | Thanh Trì | Tả Thanh Oai |
81 | Thanh Trì | Tam Hiệp |
82 | Thanh Trì | Tứ Hiệp |
83 | Thanh Trì | Văn Điển |
84 | Thanh Trì | Vĩnh Quỳnh |
85 | Thanh Trì | Yên Mỹ |
86 | Thanh Xuân | Nhân Chính |
87 | Thanh Xuân | Thanh Xuân Trung |
88 | Thanh Xuân | Thượng Đình |
89 | Thường Tín | Duyên Thái |
(2) TP. HCM
STT | Quận/huyện | Phường/ xã |
1 | H.Bình Chánh | Xã Phạm Văn Hai |
2 | H.Bình Chánh | Xã Phong Phú |
3 | H.Bình Chánh | Xã Vĩnh Lộc A |
4 | H.Cần Giờ | TT Cần Thạnh |
5 | H.Củ Chi | Xã Tân Thạnh Đông |
6 | H.Hóc Môn | TT Hóc Môn |
7 | H.Hóc Môn | Xã Bà Điểm |
8 | H.Hóc Môn | Xã Đông Thạnh |
9 | H.Hóc Môn | Xã Tân Hiệp |
10 | H.Hóc Môn | Xã Tân Thới Nhì |
11 | H.Hóc Môn | Xã Tân Xuân |
12 | H.Hóc Môn | Xã Trung Chánh |
13 | H.Hóc Môn | Xã Xuân Thới Đông |
14 | H.Hóc Môn | Xã Xuân Thới Thượng |
15 | H.Nhà Bè | Xã Hiệp Phước |
16 | H.Nhà Bè | Xã Phú Xuân |
17 | H.Nhà Bè | Xã Phước Kiển |
18 | Ninh Kiều | An Khánh |
19 | Ninh Kiều | An Nghiệp |
20 | Q.01 | P. Cầu Kho |
21 | Q.01 | P. Cô Giang |
22 | Q.01 | P. Phạm Ngũ Lão |
23 | Q.03 | P.03 |
24 | Q.03 | P.06 |
25 | Q.03 | P.09 |
26 | Q.03 | P.11 |
27 | Q.03 | Võ Thị Sáu |
28 | Q.04 | P.03 |
29 | Q.04 | P.04 |
30 | Q.04 | P.10 |
31 | Q.04 | P.15 |
32 | Q.05 | P.02 |
33 | Q.05 | P.05 |
34 | Q.05 | P.06 |
35 | Q.05 | P.07 |
36 | Q.05 | P.09 |
37 | Q.05 | P.12 |
38 | Q.05 | P.13 |
39 | Q.06 | P.02 |
40 | Q.06 | P.04 |
41 | Q.06 | P.07 |
42 | Q.06 | P.14 |
43 | Q.07 | P. Tân Hưng |
44 | Q.07 | P. Tân Quy |
45 | Q.08 | P.04 |
46 | Q.08 | P.05 |
47 | Q.08 | P.09 |
48 | Q.08 | P.11 |
49 | Q.08 | P.12 |
50 | Q.10 | P.05 |
51 | Q.10 | P.07 |
52 | Q.10 | P.09 |
53 | Q.10 | P.12 |
54 | Q.10 | P.13 |
55 | Q.10 | P.14 |
56 | Q.11 | P.02 |
57 | Q.11 | P.04 |
58 | Q.11 | P.06 |
59 | Q.11 | P.07 |
60 | Q.11 | P.08 |
61 | Q.11 | P.10 |
62 | Q.11 | P.12 |
63 | Q.11 | P.14 |
64 | Q.Bình Tân | P. An Lạc |
65 | Q.Bình Tân | P. An Lạc A |
66 | Q.Bình Tân | P. Bình Trị Đông A |
67 | Q.Gò Vấp | P.04 |
68 | Q.Gò Vấp | P.05 |
69 | Q.Gò Vấp | P.13 |
70 | Q.Gò Vấp | P.15 |
71 | Q.Gò Vấp | P.17 |
72 | Q.Phú Nhuận | P.07 |
73 | Q.Phú Nhuận | P.15 |
74 | Q.Tân Bình | P.01 |
75 | Q.Tân Bình | P.03 |
76 | Q.Tân Bình | P.05 |
77 | Q.Tân Bình | P.07 |
78 | Q.Tân Bình | P.09 |
79 | Q.Tân Bình | P.10 |
80 | Q.Tân Bình | P.11 |
81 | Q.Tân Bình | P.13 |
82 | Q.Tân Bình | P.14 |
83 | Q.Tân Phú | P. Hiệp Tân |
84 | Q.Tân Phú | P. Hòa Thạnh |
85 | Q.Tân Phú | P. Tân Quý |
86 | Q.Tân Phú | P. Tân Thành |
87 | Tp.Thủ Đức | P.Linh Đông |
88 | Tp.Thủ Đức | P.Tam Bình |
Xem toàn bộ: Tại đây
Chính sách của Nhà nước về viễn thông như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Viễn thông 2023 có nêu rõ chính sách của Nhà nước về viễn thông như sau:
- Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, kinh doanh viễn thông để phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng phổ cập, trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây theo hướng bền vững, hiện đại; hình thành hạ tầng số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân.
- Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động viễn thông.
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cơ sở hạ tầng và cung cấp dịch vụ viễn thông tại khu vực biên giới, miền núi, vùng cao, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; phân định rõ hoạt động viễn thông công ích và kinh doanh viễn thông.
- Thúc đẩy việc ứng dụng Internet trong lĩnh vực hành chính, giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học và lĩnh vực khác.
- Nghiên cứu, phát triển các công nghệ, tiêu chuẩn, ứng dụng về Internet thế hệ mới, công nghệ vệ tinh tầm thấp, công nghệ mạng viễn thông thế hệ tiếp theo.
- Đầu tư xây dựng, hiện đại hóa mạng viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động quốc phòng, an ninh, hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực viễn thông đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác, kinh doanh hiệu quả cơ sở hạ tầng viễn thông.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về viễn thông trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng, các bên cùng có lợi, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Nguyễn Hạnh Phương Trâm
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Mạng thông tin di động 5G có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sơ cấp lý luận chính trị là gì? Tốt nghiệp trung học cơ sở có được học sơ cấp lý luận chính trị không?
- Đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan là hạt nhân chính trị ở cơ sở đúng không? Nhiệm vụ lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng?
- Trung cấp lý luận chính trị là gì? Đối tượng nào được đào tạo Trung cấp lý luận chính trị theo quy định?
- Quy trình tổ chức sát hạch giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 được thực hiện theo Thông tư 68 như thế nào?
- Tổng biên chế của hệ thống chính trị được quyết định theo nhiệm kỳ nào? Nội dung quản lý biên chế?