Chủ đầu tư có phải thông báo trước cho Nhà thầu về ngày bắt đầu công việc trong hợp đồng thiết kế mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng không?

Tôi muốn hỏi chủ đầu tư có phải thông báo trước cho Nhà thầu về ngày bắt đầu công việc trong hợp đồng thiết kế không? - câu hỏi của chị Châu (Quảng Trị)

Chủ đầu tư phải thông báo trước cho Nhà thầu về ngày bắt đầu Công việc trong hợp đồng thiết kế mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng không?

Căn cứ theo khoản 10.1 Điều 10 Phần 3 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định như sau:

Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
10.1. Ngày bắt đầu và hoàn thành toàn bộ công việc
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải thông báo trước cho Nhà thầu về ngày bắt đầu Công việc [quy định tại ĐKCT] trong khoảng thời gian không ít hơn số ngày [quy định tại ĐKCT] sau khi hợp đồng có hiệu lực.
Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình ngay sau ngày bắt đầu công việc và hoàn thành toàn bộ công việc thời gian [quy định tại ĐKCT] hoặc thời hạn hoàn thành được điều chỉnh theo đúng tiến độ thực hiện hợp đồng được Chủ đầu tư chấp thuận.

Theo như quy định trên, Chủ đầu tư phải thông báo trước cho Nhà thầu về ngày bắt đầu Công việc quy định tại điều kiện cụ thể trong khoảng thời gian không ít hơn số ngày được quy định cụ thể sau khi hợp đồng có hiệu lực.

Chủ đầu tư phải thông báo trước cho Nhà thầu về ngày bắt đầu Công việc trong hợp đồng thiết kế mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng không?

Chủ đầu tư phải thông báo trước cho Nhà thầu về ngày bắt đầu công việc trong hợp đồng thiết kế mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng không?

Tiến độ thực hiện công việc chi tiết trong hợp đồng thiết kế mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng phải bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 10.3 Điều 10 Phần 3 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định tiến độ thực hiện công việc chi tiết trong hợp đồng thiết kế mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng phải bao gồm các nội dung:

- Trình tự thực hiện công việc của Nhà thầu và thời gian dự tính cho mỗi giai đoạn chính;

- Quá trình và thời gian thử nghiệm khi hoàn thành được nêu cụ thể trong hợp đồng, và

- Báo cáo bổ trợ trong đó bao gồm:

+ Mô tả chung về các phương pháp mà Nhà thầu định áp dụng và các giai đoạn chính trong việc thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình

+ Các chi tiết cho thấy sự ước tính hợp lý của Nhà thầu về số lượng mỗi loại nhân lực và mỗi loại thiết bị của Nhà thầu cần thiết để thực hiện công việc cho mỗi giai đoạn chính.

Nhà thầu sẽ thực hiện theo tiến độ này và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã quy định, trừ khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn), trong khoảng thời gian sau khi nhận được bản tiến độ thông báo cho Nhà thầu biết phạm vi mà bản tiến độ này không phù hợp với hợp đồng. Người của Chủ đầu tư sẽ được phép dựa vào bản tiến độ này để vạch ra kế hoạch cho các hoạt động của họ.

Nhà thầu phải thông báo ngay lập tức cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) về các sự kiện hoặc tình huống cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thực hiện công việc hay làm tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể yêu cầu Nhà thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các sự kiện hoặc tình huống trong tương lai và/hoặc đề xuất theo khoản 3 Điều 16 Phần 3 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD

Bất cứ thời điểm nào Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) thông báo cho Nhà thầu là tiến độ thực hiện đã không tuân thủ (trong phạm vi đã định) đúng hợp đồng hoặc phù hợp với tiến độ thực tế và với các kế hoạch mà Nhà thầu đệ trình, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản tiến độ sửa đổi phù hợp với khoản này.

Nhà thầu sẽ được phép gia hạn thời gian hoàn thành công việc trong hợp đồng thiết kế mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng với lý do nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 10.4 Điều 10 Phần 3 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định như sau:

Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
...
10.4. Gia hạn Thời gian hoàn thành
Nhà thầu sẽ được phép theo khoản 1 Điều 24 gia hạn thời gian hoàn thành nếu và ở phạm vi mà việc hoàn thành cho mục đích của khoản 1 Điều 9 đang hoặc sẽ bị chậm trễ do một trong những lý do sau đây:
a) Có sự thay đổi (trừ khi việc điều chỉnh thời gian hoàn thành đã được thống nhất theo khoản 3 Điều 16 hoặc một sự thay đổi quan trọng của một phần công việc có trong hợp đồng;
b) Nguyên nhân của sự chậm trễ dẫn đến việc được kéo dài thêm về mặt thời gian theo một khoản của những điều kiện này;
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.
d) Việc thiếu nhân lực hay hàng hóa không thể lường trước được do các hoạt động của Chính phủ;
đ) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 23.
Nếu Nhà thầu cho rằng mình được phép gia hạn thời gian hoàn thành, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) theo khoản 1 Điều 24. Khi xác định việc kéo dài thời gian theo khoản này, Chủ đầu tư (hoặc nhà tư vấn) phải xem xét lại những quyết định trước đó và có thể tăng, chứ không được giảm tổng thời gian kéo dài.

Theo đó nhà thầu sẽ được phép gia hạn thời gian hoàn thành Công việc trong hợp đồng thiết kế mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng do một trong những lý do sau:

- Có sự thay đổi (trừ khi việc điều chỉnh thời gian hoàn thành đã được thống nhất theo khoản 3 Điều 16 hoặc một sự thay đổi quan trọng của một phần công việc có trong hợp đồng;

- Nguyên nhân của sự chậm trễ dẫn đến việc được kéo dài thêm về mặt thời gian theo một khoản của những điều kiện này;

- Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.

- Việc thiếu nhân lực hay hàng hóa không thể lường trước được do các hoạt động của Chính phủ;

- Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 23 Phần 3 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD

Thông tư 02/2023/TT-BXD sẽ có hiệu lực từ ngày 20/4/2023

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi công xây dựng

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Thi công xây dựng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thi công xây dựng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi công xây dựng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 2 thì có thể làm chỉ huy trưởng công trường hạng 2 không?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu cam kết về thi công xây dựng mới nhất? Tải về mẫu cam kết về thi công xây dựng ở đâu?
Pháp luật
Sai sót trong thi công xây dựng mà nhà thầu không sửa chữa được thì phải trả mọi chi phí cho chủ đầu tư sửa chữa mà không được kiến nghị?
Pháp luật
Nhà thầu thi công xây dựng được dừng thi công xây dựng khi nào? Trách nhiệm của nhà thầu trong việc đảm bảo an toàn thi công xây dựng?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý an toàn đối với hồ chứa nước phải bảo đảm những gì? Hồ chứa nước gồm những loại nào và dung tích của mỗi loại theo quy định là bao mét khối?
Pháp luật
Điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình điện lực được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng mới nhất? 06 Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình?
Pháp luật
Mẫu thông báo tạm dừng thi công mới nhất? Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu thi công xây dựng thế nào?
Pháp luật
Để bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng, việc vận chuyển vật liệu xây dựng phải đảm bảo yêu cầu gì?
Pháp luật
Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hiện nay được quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào