Có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền trả cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ không?

Cho tôi hỏi: Doanh nghiệp có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền trả cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ không? Câu hỏi của anh Hưng đến từ Cà Mau.

Doanh nghiệp có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền trả cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ không?

Căn cứ Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm như sau:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
...
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
...

Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTCĐiều 1 Thông tư 151/2014/TT-BTC) như sau:

Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chúng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
...
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chúng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
...

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC):

Sửa đổi, bổ sung tiết e điểm 2.2, tiết b điểm 2.6, điểm 2.11 và điểm 2.30 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) như sau:
... 2. Sửa đổi đoạn thứ nhất tại tiết b điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT- BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính):
“b) Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.”.

Căn cứ tại Công văn 58217/CTHN-TTHT năm 2022 quy định như sau:

Trường hợp Ngân hàng có chi trả khoản tiền lương cho những ngày chưa nghỉ hằng năm của người lao động phù hợp với quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Ngân hàng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi nêu trên nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 và không thuộc các khoản chi không được trừ quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính, Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung liên quan (nếu có).

Như vậy theo quy định trên doanh nghiệp được miễn thuế đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và không thuộc các khoản chi không được trừ quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung liên quan (nếu có).

Có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền trả cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ không?

Có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền trả cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ không? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định như sau:

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp là những khoản nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:

- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng. Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Phạm Thị Kim Linh

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế thu nhập doanh nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiền phạt chậm nộp thuế có tính vào chi phí được trừ thuế TNDN không? 07 trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế?
Pháp luật
Các khoản chi tài trợ cho giáo dục có được tính là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không?
Pháp luật
Mẫu phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Thông tư 80?
Pháp luật
Hóa đơn trên 20 triệu làm sao để được trừ kinh tính thuế thu nhập doanh nghiệp? Nội dung của hóa đơn?
Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài là gì? Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Mẫu bảng kê thanh toán tiền điện, nước của doanh nghiệp mới nhất 2024 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như thế nào?
Pháp luật
Căn cứ kê khai hàng hóa vào bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn theo Thông tư 78 là gì?
Pháp luật
Dự án công trình thủy điện mới thành lập tại tỉnh Gia Lai có thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư không và được hưởng những ưu đãi gì?
Pháp luật
Hàng hóa bị lỗi, hư hỏng phải tiêu hủy thì có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Hạn nộp thuế TNDN tạm tính Quý 3 2024 là ngày nào? Có được gia hạn theo Nghị định 64/2024?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào