Công văn 5435/TCT-CS 2023 hướng dẫn về việc xác định mức thuế suất thuế GTGT 8% hay 10% cho hàng hóa, dịch vụ?

Công văn 5435/TCT-CS 2023 hướng dẫn về việc xác định mức thuế suất thuế GTGT 8% hay 10% cho hàng hóa, dịch vụ có nội dung thế nào? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội.

Công văn 5435/TCT-CS 2023 hướng dẫn về việc xác định mức thuế suất thuế GTGT 8% hay 10% cho hàng hóa, dịch vụ?

Vừa qua, Tổng cục Thuế đã có Công văn 5435/TCT-CS năm 2023 tải hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT.

Theo đó, nội dung công văn hướng dẫn thuế suất thuế GTGT cho từng trường hợp như sau:

- Trường hợp Công ty thực hiện hoạt động xây dựng, lắp đặt có thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền được xác định từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 thì thuộc trường hợp được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 44/2023/NĐ-CP;

- Trường hợp Công ty thực hiện sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất GTGT 10% và không thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ thì thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023;

- Trường hợp Công ty thực hiện sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thì không được giảm thuế GTGT.

Trường hợp Công ty sản xuất, kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu Công ty không xác định được theo mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà Công ty sản xuất, kinh doanh.

Xem thêm:

>>> Điểm mới Nghị định 72/2024/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT đến hết 2024? File word, excel mặt hàng không giảm thuế GTGT từ 01/7/2024?

Công văn 5435/TCT-CS 2023 hướng dẫn về việc xác định mức thuế suất thuế GTGT 8% hay 10% cho hàng hóa, dịch vụ?

Công văn 5435/TCT-CS 2023 hướng dẫn về việc xác định mức thuế suất thuế GTGT 8% hay 10% cho hàng hóa, dịch vụ? (Hình từ internet)

Hàng hóa, dịch vụ nào được giảm thuế GTGT 2024?

Căn cứ tại Nghị quyết 101/2023/QH15, Nghị quyết 110/2023/QH15 và Nghị định 44/2023/NĐ-CP, trên tinh thần thực hiện giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 43/2022/QH15, cụ thể:

Căn cứ theo Điều 3 Nghị quyết 43/2022/QH15 có quy định như sau:

Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2022, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;

Theo hướng dẫn tại Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP, việc giảm thuế GTGT 2023 xuống mức 8% đối với các nhóm đối tượng đang áp dụng thuế GTGT 10% trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ, xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3, tàu bay, du thuyền, xăng các loại…

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin: Card âm thanh, hình ảnh, mạng và các loại card tương tự dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động, thẻ thông minh, máy vi tính và các thiết bị ngoại vi của máy vi tính...

Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

Thời gian giảm thuế GTGT 2% kéo dài đến hết ngày 30/6/2024.

Nộp thuế GTGT tại đâu?

Căn cứ tại Điều 20 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về nơi nộp thuế như sau:

Nơi nộp thuế
1. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.
2. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
3. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai. Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế.
4. Trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông có kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính và thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương đó thì cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau như sau:
- Khai thuế GTGT đối với doanh thu dịch vụ viễn thông cước trả sau của toàn cơ sở kinh doanh với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính.
- Nộp thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
Số thuế GTGT phải nộp tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau chịu thuế GTGT với thuế suất 10%) trên doanh thu (chưa có thuế GTGT) dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
5. Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.

Như vậy, người nộp thuế kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh. Căn cứ theo tình hình hoạt động thực tế để xác định địa điểm nộp thuế giá trị gia tăng phù hợp theo quy định nêu trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế giá trị gia tăng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 khi nào có? Luật Thuế giá trị gia tăng hiện nay và Nghị định, Thông tư hướng dẫn thế nào?
Pháp luật
Chính thức thông qua Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi)
Pháp luật
Đường cát chịu thuế GTGT bao nhiêu %? Cách xác định giá tính thuế GTGT đối với đường cát thế nào?
Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế tháng 10/2024 là khi nào? Có được gia hạn nộp tờ khai thuế tháng 10/2024 không?
Pháp luật
Có được gia hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024 theo Nghị định 64 không? Hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024 là khi nào?
Pháp luật
Tăng thuế GTGT từ 5% lên 10% đối với dịch vụ điện ảnh theo đề xuất mới nhất tại dự thảo Luật Thuế GTGT đúng không?
Pháp luật
Giảm thuế GTGT hết năm 2024 có đúng không? Sẽ thêm mức thuế suất GTGT 8% vào thuế suất cố định khi sửa Luật Thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Nghị định 94/2023/NĐ-CP chính thức giảm 2% thuế GTGT 2024 đến hết ngày 30/6/2024? Hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT 2024?
Pháp luật
Khi nào thì các tổ chức khai thuế lập hóa đơn giá trị gia tăng? Áp dụng mức thuế giá trị gia tăng 8% đối với hóa đơn lập vào thời điểm nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp tiền thuế GTGT quý 3 là khi nào? 04 phương thức nộp tiền thuế GTGT quý 3 nhanh chóng?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào