Cục Hải quan TP HCM hướng dẫn thủ tục hải quan tái nhập và không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa đã xuất khẩu năm 2022?

Xin chào. Tôi muốn được hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã xuất khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành? Mong được ban tư vấn của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT hỗ trợ giúp tôi. Xin cảm ơn nhiều lắm!

Khai hải quan được hiểu như thế nào?

Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) quy định về khai hải quan cụ thể là một vận đơn phải được khai trên một tờ khai hải quan nhập khẩu. Trường hợp một vận đơn khai cho nhiều tờ khai hải quan, nhiều vận đơn khai trên một tờ khai hải quan hoặc hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn thì người khai hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.

Thực hiện thủ tục hải quan tái nhập đối với hàng hóa đã xuất khẩu như thế nào?

Tại Điều 47 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan tái nhập khẩu đối với hàng hóa đã xuất khẩu cụ thể như sau:

- Các hình thức tái nhập hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại (sau đây gọi tắt là tái nhập hàng trả lại) bao gồm:

+ Tái nhập hàng trả lại để sửa chữa, tái chế (gọi chung là tái chế) sau đó tái xuất;

+ Tái nhập hàng trả lại để tiêu thụ nội địa;

+ Tái nhập hàng trả lại để tiêu hủy tại Việt Nam (không áp dụng đối với hàng gia công cho thương nhân nước ngoài);

+ Tái nhập hàng trả lại để tái xuất cho đối tác nước ngoài khác.

- Hồ sơ hải quan:

+ Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu;

+ Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: nộp 01 bản chụp;

+ Văn bản của bên nước ngoài thông báo hàng bị trả lại hoặc văn bản của hãng tàu/đại lý hãng tàu thông báo không có người nhận hàng: nộp 01 bản chụp.

- Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương này (trừ giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành).

- Cơ quan hải quan không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu tại thời điểm làm thủ tục tái nhập người khai hải quan nộp đủ bộ hồ sơ không thu thuế theo quy định.

- Đối với hàng hóa tái nhập để tái chế thì thời hạn tái chế do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan hải quan nhưng không quá 275 ngày kể từ ngày tái nhập; Người khai hải quan chưa phải nộp thuế trong thời hạn tái chế, nếu quá thời hạn tái chế đã đăng ký mà chưa tái xuất thì thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

- Thủ tục tái xuất hàng đã tái chế thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương này.

- Xử lý hàng tái chế không tái xuất được:

+ Đối với sản phẩm tái chế là hàng gia công: Làm thủ tục hải quan để tiêu thụ nội địa hoặc tiêu hủy;

+ Đối với sản phẩm tái chế không phải là hàng gia công thì chuyển tiêu thụ nội địa như hàng hóa tái nhập để tiêu thụ nội địa.

- Trường hợp hàng hóa tái nhập là sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; hàng hóa kinh doanh thuộc đối tượng được hoàn thuế nhập khẩu thì cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tái nhập phải thông báo cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hoàn thuế nhập khẩu biết (nếu là hai cơ quan hải quan khác nhau) về các trường hợp nêu tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 và trường hợp không tái xuất được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này hoặc trường hợp nêu tại Khoản 7 Điều này hoặc trường hợp quá thời hạn nêu tại Khoản 5 Điều này để xử lý thuế theo quy định.

Hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã xuất khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành?

Cục Hải quan TP HCM hướng dẫn thủ tục hải quan tái nhập và không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa đã xuất khẩu năm 2022?

Không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?

Tại khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cụ thể như sau:

- Các trường hợp không thu thuế

+ Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định này.

+ Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.

- Hồ sơ không thu thuế

Công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 02 Phụ lục VII hoặc công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, ngoài công văn yêu cầu không thu thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ tương tự như hồ sơ hoàn thuế.

- Thời điểm nộp hồ sơ không thu thuế: Người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã thông quan.

- Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế:

+ Đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này, thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế.

+ Đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này:

Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan ra quyết định không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái nhập, không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất trong thời hạn làm thủ tục hải quan nếu có đủ cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa đã xuất khẩu trước đây, hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa đã nhập khẩu trước đây.

Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn nhưng người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa đã thông quan: Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế. Cơ quan hải quan ban hành quyết định không thu thuế lô hàng tái xuất hoặc tái nhập cùng với quyết định hoàn thuế lô hàng nhập khẩu, xuất khẩu lần đầu. Số tiền thuế đã nộp của lô hàng tái xuất hoặc tái nhập được hoàn trả cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Theo đó, Công văn 1173/HQTPHCM-GSQL năm 2022 về hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành đã hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã xuất khẩu chi tiết như bài viết đã đề cập.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tục hải quan

Nguyễn Khánh Huyền

Thủ tục hải quan
Hàng hóa đã xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thủ tục hải quan có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thủ tục hải quan Hàng hóa đã xuất khẩu
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thế nào là chuyển cửa khẩu? Hàng hóa chuyển cửa khẩu có phải chịu sự giám sát của hải quan hay không?
Pháp luật
Danh sách 14 doanh nghiệp bị cưỡng chế dừng thủ tục hải quan tại TPHCM do nợ thuế quá hạn?
Pháp luật
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan có được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
ICD có phải là cảng cạn không? Điều kiện công nhận địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa?
Pháp luật
Hiểu về doanh nghiệp chế xuất theo quy định pháp luật mới nhất? Doanh nghiệp chế xuất không bắt buộc phải làm thủ tục hải quan trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đơn đặt hàng (Purchase Order - PO) có được xem là hợp đồng mua bán hàng hóa để làm thủ tục hải quan?
Pháp luật
Hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại thì có được tái xuất cho đối tác khác? Trường hợp này có phải đóng thuế không?
Pháp luật
Mẫu Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan theo quy định là mẫu nào? Thời gian kiểm tra tối đa là bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Đã có Công văn 3748/TCHQ-GSQL năm 2024 hướng dẫn thủ tục hải quan khi hệ thống gặp sự cố? Tải toàn văn Công văn 3748 ở đâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào