Đã có Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất chưa? Luật Đấu thầu mới nhất áp dụng Luật nào?

Đã có Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất chưa? Luật Đấu thầu mới nhất áp dụng Luật nào? - Câu hỏi của chị P.T (Bình Thuận)

Đã có Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất chưa?

Chính phủ vừa ban hành 2 Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023. Cụ thể:

- Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà thầu tải

>> Xem thêm: Điểm mới đáng chú ý Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023

- Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

(Tiếp tục cập nhật)

Xem thêm: Hướng dẫn tạo hồ sơ năng lực của nhà thầu khi đấu thấu qua mạng trên Hệ thống mạng đấu thấu quốc gia

Luật Đấu thầu mới nhất áp dụng Luật nào?

Sáng ngày 17/7/2023, Văn phòng Chủ tịch nước công bố Lệnh của Chủ tịch nước về 8 luật vừa được thông qua tại kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV, trong đó có Luật Đấu thầu 2023.

Như vậy, từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 chính thức áp dụng Luật Đấu thầu 2023 thay thế Luật Đấu thầu 2013.

Đã có Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất chưa? Luật Đấu thầu mới nhất áp dụng Luật nào?

Đã có Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất chưa? Luật Đấu thầu mới nhất áp dụng Luật nào?

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu 2023 là những hành vi nào?

Căn cứ tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đấu thầu bao gồm:

- Đưa, nhận, môi giới hối lộ.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây ảnh hưởng, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dưới mọi hình thức.

- Thông thầu

- Gian lận trong hoạt động đấu thầu

- Cản trở trong hoạt động đấu thầu

- Không bảo đảm công bằng, minh bạch

-. Tiết lộ những tài liệu, thông tin về quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, trừ trường hợp cung cấp thông tin theo quy định tại điểm b khoản 8 và điểm g khoản 9 Điều 77, khoản 11 Điều 78, điểm h khoản 1 Điều 79, khoản 4 Điều 80, khoản 4 Điều 81, khoản 2 Điều 82, điểm b khoản 4 Điều 93 Luật Đấu thầu 2023

- Chuyển nhượng thầu đối với các trường hợp tại khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023.

- Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi chưa xác định được nguồn vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Đấu thầu 2023.

08 loại hợp đồng đối với nhà thầu theo Luật Đấu thầu 2023 là gì?

Căn cứ tại Điều 64 Luật Đấu thầu 2023, sẽ bổ sung thêm 04 loại hợp đồng với nhà thầu so với Luật Đấu thầu 2013, 08 loại hợp đồng với nhà thầu bao gồm:

(1) Hợp đồng trọn gói:

- Hợp đồng trọn gói được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ, ít có khả năng thay đổi về khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện không lường trước được; gói thầu chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng xác định được khả năng quản lý rủi ro, quản lý thay đổi phát sinh hoặc xác định được các tính chất, đặc điểm của sản phẩm đầu ra, bao gồm cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay;

- Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu bao gồm chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm quản lý rủi ro giao cho nhà thầu trong gói thầu. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu;

- Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi;

- Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.

(2) Hợp đồng theo đơn giá cố định:

- Hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu bản chất công việc đã xác định được rõ ràng nhưng chưa xác định được chính xác số lượng, khối lượng công việc thực tế phải hoàn thành.

Giá hợp đồng ban đầu dựa trên số lượng, khối lượng công việc, đơn giá cố định theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh được xác định theo quy định của pháp luật;

- Hợp đồng theo đơn giá cố định có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá cố định quy định tại hợp đồng.

(3) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:

- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được áp dụng đối với gói thầu có thời gian thực hiện dài và có rủi ro biến động giá đối với các chi phí đầu vào để thực hiện hợp đồng, có thể tác động tiêu cực đến việc thực hiện gói thầu nếu áp dụng đơn giá cố định.

- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh có đơn giá, giá hợp đồng có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng.

- Giá hợp đồng ban đầu dựa trên cơ sở số lượng, khối lượng công việc cần thiết với đơn giá cơ sở theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh, chi phí dự phòng trượt giá. Nội dung hợp đồng phải quy định phương pháp tính trượt giá và chi phí dự phòng trượt giá theo quy định của pháp luật;

- Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá quy định tại hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh (nếu có).

(4) Hợp đồng theo thời gian:

Hợp đồng theo thời gian có thể áp dụng trong tình trạng khẩn cấp; sửa chữa, bảo trì công trình, máy móc, thiết bị; dịch vụ tư vấn khi khó xác định được phạm vi và thời gian thực hiện dịch vụ. Giá hợp đồng được tính trên cơ sở đơn giá cho đơn vị thời gian, mức lương đã thỏa thuận theo giờ, ngày, tuần hoặc tháng nêu trong hợp đồng và chi phí phát sinh hợp lý có thể bồi hoàn.

(5) Hợp đồng theo chi phí cộng phí:

Hợp đồng theo chi phí cộng phí được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc, nhu cầu cần thiết về các yếu tố, chi phí đầu vào để thực hiện các công việc dự kiến của hợp đồng. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung, lợi nhuận, phương pháp tính theo chi phí trực tiếp; phương pháp xác định chi phí trực tiếp làm căn cứ để tính toán chi phí trực tiếp và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng.

(6) Hợp đồng theo kết quả đầu ra:

Hợp đồng theo kết quả đầu ra được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà việc thanh toán căn cứ vào kết quả thực hiện hợp đồng được nghiệm thu về chất lượng, số lượng và các yếu tố khác. Hợp đồng phải nêu rõ yêu cầu cụ thể về số lượng, chất lượng đầu ra, biện pháp kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đáp ứng về chất lượng đầu ra, mức giảm trừ thanh toán, quy định về điều chỉnh giá (nếu có) và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng.

(7) Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm:

Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ có thể áp dụng cho gói thầu bảo hiểm công trình mà giá trị hợp đồng được xác định chính xác trên cơ sở giá trị công trình thực tế được nghiệm thu.

(8) Hợp đồng hỗn hợp:

Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng có nội dung kết hợp các loại hợp đồng nêu trên. Hợp đồng hỗn hợp phải quy định rõ phạm vi công việc áp dụng đối với từng loại hợp đồng tương ứng và các nội dung bổ sung, điều chỉnh liên quan khi áp dụng đồng thời nhiều loại hợp đồng đối với một nội dung công việc, dịch vụ. Việc thanh toán đối với hợp đồng hỗn hợp phải phù hợp với quy định thanh toán theo từng loại hợp đồng cho phạm vi công việc thực hiện.

>>> Xem thêm: Tổng hợp trọn bộ các quy định về Đấu thầu mới nhất hiện nay Tải

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật đấu thầu

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

Luật đấu thầu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Luật đấu thầu có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật đấu thầu
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp Luật đấu thầu của Việt Nam qua các thời kỳ? Đối tượng áp dụng Luật đấu thầu mới nhất là gì?
Pháp luật
Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật đấu thầu mới nhất? Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 tải ở đâu?
Pháp luật
Luật Đấu thầu mới nhất 2024 và Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất có chưa? Thông tư hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất có chưa?
Pháp luật
Điểm mới đáng chú ý Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà thầu?
Pháp luật
Luật Đấu thầu áp dụng cho những đối tượng nào? Công ty sử dụng vốn nhà nước có thuộc phạm vi điều chỉnh của luật Đấu thầu hay không?
Pháp luật
Luật Đấu thầu 2023 sửa đổi, bổ sung nhiều điểm mới đáng chú ý so với Luật hiện hành đúng không?
Pháp luật
Luật Đấu thầu mới nhất 2023? Văn bản hướng dẫn Luật Đấu thầu? Luật Đấu thầu đã bị sửa đổi, bổ sung bởi những văn bản nào?
Pháp luật
Điểm mới nổi bật của Luật Đấu thầu 2023 so với Luật Đấu thầu 2013 là những nội dung như thế nào?
Pháp luật
Đã có Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất chưa? Luật Đấu thầu mới nhất áp dụng Luật nào?
Pháp luật
Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất khi nào có?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào