Danh mục tiền chất ma túy hiện nay được quy định như thế nào? Quy định giám sát đối với việc vận chuyển tiền chất ma túy?

Cho hỏi hiện nay những chất nào thuộc danh mục tiền chất ma túy? Hoạt động vận chuyển tiền chất ma túy được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Châu đến từ Đắk Lắk.

Danh mục tiền chất ma túy hiện nay gồm có những chất nào?

Ngày 25/8/2022 vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định về các danh mục chất ma túy và tiền chất.

Tại Danh mục IV của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 57/2022/NĐ-CP đã quy định về các tiền chất ma túy.

Theo như danh mục trên thì các tiền chất ma túy như như Acetic anhydride, acetic oxide, benzaldehyde,…

Danh mục các tiền chất ma túy được quy định như sau:

Xem toàn bộ danh mục các tiền chất ma túy tại đây.

Danh mục tiền chất ma túy hiện nay được quy định như thế nào? Việc vận chuyển tiền chất ma túy phải được giám sát như thế nào?

Danh mục tiền chất ma túy hiện nay được quy định như thế nào? Quy định giám sát đối với việc vận chuyển tiền chất ma túy?

Tàng trữ, mua bán tiền chất ma túy sẽ bị xử lý như thế nào?

Căn cứ vào Điều 253 Bộ luật Hình sự 2015 một số quy định được sửa đổi bởi khoản 70 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau:

Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy
1. Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 06 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
b) Tiền chất ở thể rắn có khối lượng từ 50 gam đến dưới 200 gam;
c) Tiền chất ở thể lỏng có thể tích từ 75 mililít đến dưới 300 mililít.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 năm đến 13 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
đ) Tiền chất ở thể rắn có khối lượng từ 200 gam đến dưới 500 gam;
e) Tiền chất ở thể lỏng có thể tích từ 300 mililít đến dưới 750 mililít;
g) Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;
h) Vận chuyển, mua bán qua biên giới;
i) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 13 năm đến 20 năm:
a) Tiền chất ở thể rắn có khối lượng từ 500 gam đến dưới 1.200 gam;
b) Tiền chất ở thể lỏng có thể tích từ 750 mililít đến dưới 1.800 mililít.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Tiền chất ở thể rắn có khối lượng 1.200 gam trở lên;
b) Tiền chất ở thể lỏng có thể tích 1.800 mililít trở lên.
5. Trường hợp phạm tội có cả tiền chất ở thể rắn và tiền chất ở thể lỏng thì được quy đổi để làm căn cứ truy cứu trách nhiệm hình sự, với tỷ lệ 01 gam tiền chất ở thể rắn tương đương với 1,5 mililít tiền chất ở thể lỏng. Sau khi quy đổi, số lượng tiền chất thuộc khoản nào, thì người thực hiện hành vi phạm tội bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản đó.
6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Theo đó, căn cứ vào mức độ của hành vi tàng trữ hoặc mua bán tiền chất ma túy để xác định khung hình phạt theo quy định nêu trên.

Trong đó, hình phạt thấp nhất đới với hành vi tàng trữ hoặc mua bán tiền chất ma túy là từ 01 đến 6 năm tù và khung hình phạt cao nhất là tù chung thân.

Hoạt động vận chuyển tiền chất ma túy được kiểm soát như thế nào?

Căn cứ vào Điều 14 Luật Phòng chống ma túy 2021 quy định như sau:

Kiểm soát hoạt động vận chuyển chất ma túy, tiền chất
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì được vận chuyển chất ma túy, tiền chất; khi thực hiện việc vận chuyển phải đóng gói, niêm phong theo quy định của cơ quan có thẩm quyền; chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng, có biện pháp bảo vệ an toàn, không để bị thất thoát trong quá trình vận chuyển và chịu sự theo dõi, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, những tổ chức, cá nhân nào được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì được vận chuyển tiền chất ma túy. Tiền chất ma túy khi vận chuyển phải được đóng gói và niêm phòng, có biện pháp bảo vệ để đảm bảo không thất thoát và luôn chịu sự theo dõi, kiểm tra, giám sát.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vận chuyển trái phép chất ma túy

Lê Nhựt Hào

Vận chuyển trái phép chất ma túy
Sử dụng trái phép chất ma túy
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vận chuyển trái phép chất ma túy có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vận chuyển trái phép chất ma túy Sử dụng trái phép chất ma túy
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ma túy đá là gì? Có những mức truy cứu trách nhiệm hình sự nào đối với tội tổ chức sử dụng trái phép ma túy đá?
Pháp luật
Người tổ chức sử dụng trái phép ma túy là mẹ đơn thân có con chưa đủ 36 tháng tuổi thì có được hoãn chấp hành hình phạt tù không?
Pháp luật
Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy có phải biện pháp xử lý hành chính không? Đối tượng nào sử dụng trái phép chất ma túy bị quản lý?
Pháp luật
Việc ra quyết định dừng quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy được thực hiện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Gia đình người sử dụng trái phép chất ma túy có trách nhiệm quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy không?
Pháp luật
Xúi giục trẻ em dưới 16 tuổi sử dụng trái phép chất ma túy thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Người phạm tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy cho người dưới 13 tuổi thì hình phạt cao nhất là bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Khởi tố cầu thủ bóng đá tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy có thể đối diện với mức án bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Thời hạn tạm giữ người để xác định tình trạng nghiện ma túy theo thủ tục hành chính là bao lâu?
Pháp luật
Giáo viên nghiện ma túy có bị buộc thôi việc hay không? Giáo viên bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc thì có được thi công chức không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào