Điều kiện dự thi nâng ngạch thanh tra của Thanh tra viên chính lên Thanh tra viên cao cấp là gì?

Cho tôi hỏi: Điều kiện dự thi nâng ngạch thanh tra của Thanh tra viên chính lên Thanh tra viên cao cấp là gì? - Câu hỏi của anh Phước (Bình Thuận).

Điều kiện dự thi nâng ngạch thanh tra của Thanh tra viên chính lên Thanh tra viên cao cấp là gì?

Căn cứ Nghị định 43/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022.

Điều kiện dự thi nâng ngạch thanh tra của Thanh tra viên chính lên Thanh tra viên cao cấp được xác định theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 43/2023/NĐ-CP như sau:

Điều kiện dự thi nâng ngạch Thanh tra viên
...
2. Yêu cầu đối với Thanh tra viên chính dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên cao cấp:
a) Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;
b) Có thời gian công tác ở ngạch Thanh tra viên chính và tương đương tối thiểu là 06 năm, trừ trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và đang giữ ngạch công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch Thanh tra viên cao cấp chuyển sang cơ quan thanh tra;
c) Trong thời gian giữ ngạch Thanh tra viên chính và tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng Thanh tra viên chính được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;
d) Có bằng đại học trở lên; có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên cao cấp; có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên cao cấp;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Đồng thời, dẫn chiếu đến điểm a, điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 43/2023/NĐ-CP như sau:

Điều kiện dự thi nâng ngạch Thanh tra viên
1. Yêu cầu đối với Thanh tra viên dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ;

Như vậy, Thanh tra viên chính đăng ký dự thi nâng ngạch lên ngạch Thanh tra viên cao cấp phải đáp ứng các điều kiện nêu trên.

Điều kiện dự thi nâng ngạch thanh tra của Thanh tra viên chính lên Thanh tra viên cao cấp là gì?

Điều kiện dự thi nâng ngạch thanh tra của Thanh tra viên chính lên Thanh tra viên cao cấp là gì? (Hình từ Internet)

Mã số ngạch công chức Thanh tra viên chính, Thanh tra viên cao cấp được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 43/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Thanh tra viên
1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật. Mã số ngạch công chức thanh tra bao gồm: Thanh tra viên cao cấp (mã số: 04.023), Thanh tra viên chính (mã số: 04.024), Thanh tra viên (mã số: 04.025).
2. Vị trí việc làm đối với Thanh tra viên do Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn cho các cơ quan thanh tra theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Thanh tra.

Theo đó, mã ngạch công chức Thanh tra viên chính, Thanh tra viên cao cấp lần lượt là 04.024 và 04.023.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp là gì?

Về tiêu chuẩn bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp, Điều 41 Luật Thanh tra 2022 quy định như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 của Luật này.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên cao cấp và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.
4. Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên chính lên thanh tra viên cao cấp hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Dẫn chiếu đến tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên tại Điều 39 Luật Thanh tra 2022 như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
1. Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này.
2. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
5. Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.

Như vậy, để được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp, cần đáp ứng các tiêu chuẩn bổ nhiệm nêu trên.

Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra chính thức được áp dụng kể từ ngày 15/8/2023.

Xem toàn bộ Nghị định 43/2023/NĐ-CP Tại đây

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra viên

Đặng Phan Thị Hương Trà

Thanh tra viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thanh tra viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mã ngạch công chức thanh tra gồm những gì? Khi nào Thanh tra viên được xét nâng ngạch theo quy định mới?
Pháp luật
Bảng lương thanh tra viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Thanh tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề không? Thanh tra viên nhận hối lộ thì có bị miễn nhiệm không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính là gì? Thanh tra viên công tác bao nhiêu năm thì được dự thi nâng ngạch?
Pháp luật
Sĩ quan Quân đội công tác bao nhiêu năm thì được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên? Thanh tra viên là sĩ quan Quân đội được hưởng các chế độ gì?
Pháp luật
Từ ngày 15/6/2024 Thanh tra viên bị miễn nhiệm có bị thu hồi Thẻ thanh tra không? Những trường hợp thu hồi Thẻ thanh tra?
Pháp luật
Trường hợp miễn nhiệm thanh tra viên thì thẻ thanh tra có bị thu hồi theo quy định pháp luật hay không?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm thanh tra viên cán bộ công chức cần phải có bao nhiêu năm công tác? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm thanh tra viên cần những gì?
Pháp luật
Việc xét bổ nhiệm thanh tra viên đối với sĩ quan quân đội thì việc xét bổ nhiệm thanh tra viên sẽ do cơ quan nào thực hiện?
Pháp luật
Thanh tra viên tiến hành thanh tra không đúng thẩm quyền sẽ bị xử lý như thế nào? Thư ký Tòa án có được phép bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào