Điều kiện tăng vốn điều lệ quỹ thành viên là gì? Hồ sơ tăng vốn điều lệ quỹ thành viên được quy định như thế nào?

Điều kiện tăng vốn điều lệ quỹ thành viên là gì? Hồ sơ tăng vốn điều lệ quỹ thành viên được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Hoàng đến từ Long An.

Điều kiện tăng vốn điều lệ quỹ thành viên là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 224 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, điều kiện tăng vốn điều lệ quỹ thành viên như sau:

- Điều lệ quỹ có quy định việc tăng vốn điều lệ.

- Được Đại hội nhà đầu tư quỹ thông qua việc tăng vốn điều lệ quỹ, phương án tăng vốn điều lệ và Điều lệ quỹ sửa đổi.

- Sau khi điều chỉnh vốn, quỹ vẫn đáp ứng quy định tại Điều 113 Luật Chứng khoán.

- Trường hợp tăng vốn, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 222 Nghị định 155/2020/NĐ-CP. Việc góp vốn được thực hiện bằng tiền hoặc các loại chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán. Việc góp vốn bằng chứng khoán phải bảo đảm:

+ Nhà đầu tư góp vốn không bị hạn chế chuyển nhượng đối với số tài sản dự kiến đưa vào quỹ; không phải là tài sản bảo đảm đang được cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, bị phong tỏa hoặc trong các giao dịch tài sản bảo đảm khác theo quy định của pháp luật dân sự;

+ Tài sản đưa vào quỹ phải đáp ứng Điều lệ quỹ, mục tiêu đầu tư, chính sách đầu tư của quỹ; không phải là loại tài sản đang có trong danh mục đầu tư của quỹ nhưng sắp thanh lý, thoái vốn; không phải là các loại chứng khoán bị đình chỉ, tạm ngừng giao dịch, hủy bỏ niêm yết hoặc chứng khoán của các tổ chức phát hành đang trong tình trạng thanh lý, giải thể, phá sản;

+ Việc góp vốn bằng tài sản phải được sự chấp thuận của tất cả các nhà đầu tư của quỹ và chỉ được coi là đã hoàn tất sau khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang quỹ. Việc chuyển quyền sở hữu thực hiện theo hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

+ Việc định giá tài sản góp vốn phải theo Điều lệ quỹ và các quy định pháp luật khác liên quan. Giá trị tài sản đưa vào quỹ được xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Như vậy để được tăng vốn điều lệ quỹ thành viên, Quỹ đầu tư chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện nêu trên.

Điều kiện tăng vốn điều lệ quỹ thành viên là gì? Hồ sơ tăng vốn điều lệ quỹ thành viên được quy định như thế nào?

Điều kiện tăng vốn điều lệ quỹ thành viên là gì? Hồ sơ tăng vốn điều lệ quỹ thành viên được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tăng vốn điều lệ quỹ thành viên được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 225 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ tăng vốn điều lệ quỹ thành viên bao gồm:

- Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

- Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư thông qua việc tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên, phương án tăng, giảm vốn điều lệ và Điều lệ quỹ sửa đổi.

- Điều lệ quỹ sửa đổi.

- Hợp đồng lưu ký sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- Danh sách các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia góp vốn trước và sau khi tăng, giảm vốn điều lệ theo Mẫu số 93 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP; báo cáo thẩm định của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc công ty chứng khoán được ủy quyền về việc xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp đối với các thành viên góp vốn mới (nếu có).

- Giấy xác nhận của ngân hàng lưu ký về phần vốn đã góp thêm, danh mục tài sản góp thêm vào quỹ trong trường hợp tăng vốn.

- Giấy xác nhận của ngân hàng lưu ký về việc phân bổ tài sản cho từng nhà đầu tư, trong đó nêu rõ danh mục tài sản đã phân bổ cho nhà đầu tư trong trường hợp giảm vốn.

- Hợp đồng góp vốn của các thành viên góp vốn mới (nếu có) kèm theo quyết định của cấp có thẩm quyền của tổ chức về việc góp vốn vào quỹ.

Trình tự, thủ tục tăng vốn điều lệ quỹ thành viên được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 230 Nghị định 155/2020/NĐ-CP trình tự, thủ tục tăng vốn điều lệ quỹ thành viên như sau:

Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về việc đăng ký lập quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Vốn của quỹ chỉ được giải ngân sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về các thay đổi quy định tại Điều 218 Nghị định này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Phần vốn góp tăng thêm của quỹ chỉ được giải ngân sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.
3. Trình tự, thủ tục hợp nhất, sáp nhập quỹ thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận hợp nhất, sáp nhập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập cho quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, trình tự, thủ tục tăng vốn điều lệ quỹ thành viên như sau:

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về việc tăng vốn điều lệ quỹ thành viên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ;

Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Phần vốn góp tăng thêm của quỹ chỉ được giải ngân sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ thành viên

Trịnh Ngọc Diệp

Quỹ thành viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quỹ thành viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ thành viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ thành viên có bao nhiêu thành viên góp vốn? Được sử dụng Quỹ thành viên đầu tư vào phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn không?
Pháp luật
Quỹ thành viên trong lĩnh vực chứng khoán được đầu tư vào các loại trái phiếu nào? Có được chia lợi tức của quỹ thành viên bằng chứng chỉ quỹ không?
Pháp luật
Quỹ thành viên chứng khoán được phép đầu tư vào các loại tài sản nào? Việc phân phối lợi nhuận quỹ thành viên sau khi đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thành viên góp vốn quỹ thành viên có được sử dụng quỹ để bảo lãnh phát hành chứng khoán không?
Pháp luật
Quỹ thành viên có được phép đầu tư vào tài sản là cổ phiếu của công ty cổ phần theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Quỹ thành viên kết thúc thời hạn hoạt động thì sẽ giải thể đúng không? Quỹ thành viên giải thể thì cần những giấy tờ nào?
Pháp luật
Hồ sơ và thủ tục đề nghị thay đổi thời hạn hoạt động quỹ thành viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện tăng vốn điều lệ quỹ thành viên là gì? Hồ sơ tăng vốn điều lệ quỹ thành viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thực hiện việc giải thể quỹ thành viên theo trình tự như thế nào? Những tài liệu nào cần phải chuẩn bị khi thực hiện giải thể?
Pháp luật
Điều kiện để đăng ký thành lập quỹ thành viên là gì? Hồ sơ và thủ tục để đăng ký thành lập quỹ thành viên được quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào