Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc cấp 1, cấp 2, cấp 3 chi tiết áp dụng đến năm học 2024-2025?
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc cấp 1, cấp 2, cấp 3 năm 2023 và áp dụng đến năm 2024 - 2025?
>> Xem thêm: Tính điểm trung bình môn học kỳ và cả năm online nhanh chóng, chính xác
Căn cứ Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông và Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Việc xếp loại học sinh giỏi, học sinh xuất sắc năm học 2022 - 2023 (áp dụng đến năm 2024 - 2025) được thực hiện theo quy định sau:
> ĐIỀU KIỆN XẾP LOẠI HS XUẤT SẮC CẤP 2 NĂM 2023 -2024
> Mẫu Bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh
> Điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 năm học 2023 2024
Lớp | Năm học 2022 - 2023 | Năm học 2023 - 2024 | Năm học 2024 - 2025 |
Tiểu học (Lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5) | Học sinh Xuất sắc - Kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục: Hoàn thành tốt. - Phẩm chất, năng lực: Tốt. - Điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn: 9 điểm trở lên. | Tương tự Năm học 2022-2023 | Tương tự Năm học 2022-2023 |
Cấp 2 | |||
Lớp 6 | Học sinh Xuất sắc - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Đồng thời có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên. Học sinh giỏi - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. | Tương tự Năm học 2022-2023 | Tương tự Năm học 2022-2023 |
Lớp 7 | Học sinh Xuất sắc - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Đồng thời có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên. Học sinh giỏi - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. | Tương tự Năm học 2022-2023 | Tương tự Năm học 2022-2023 |
Lớp 8 | Học sinh giỏi: - Hạnh kiểm loại tốt; - Học lực loại giỏi: + Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên; + Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. | Học sinh Xuất sắc - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Đồng thời có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên. Học sinh giỏi - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. | Tương tự Năm học 2023-2024 |
Lớp 9 | Học sinh giỏi: - Hạnh kiểm loại tốt; - Học lực loại giỏi: + Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên; + Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. | Tương tự Năm học 2022-2023 | Học sinh Xuất sắc - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Đồng thời có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên. Học sinh giỏi - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. |
Cấp ba | |||
Lớp 10 | Học sinh Xuất sắc - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Đồng thời có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên. Học sinh giỏi - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. | Tương tự Năm học 2022-2023 | Tương tự Năm học 2022-2023 |
Lớp 11 | Học sinh giỏi: - Hạnh kiểm loại tốt; - Học lực loại giỏi: + Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên; + Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. | Học sinh Xuất sắc - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Đồng thời có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên. Học sinh giỏi - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. | Tương tự Năm học 2023-2024 |
Lớp 12 | Học sinh giỏi: - Hạnh kiểm loại tốt; - Học lực loại giỏi: + Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên; + Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. | Tương tự Năm học 2022-2023 | Học sinh Xuất sắc - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Đồng thời có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên. Học sinh giỏi - Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. |
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc cấp 1, cấp 2, cấp 3 chi tiết áp dụng đến năm học 2024-2025? (Hình từ Internet)
Công thức tính điểm trung bình môn cho học sinh cấp 2 và cấp 3 như thế nào?
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, điểm trung bình môn được tính theo công thức sau:
Theo đó, công thức này chỉ mới áp dụng cho lớp 10 trong năm học 2022-2023, đối với lớp 11, 12 vẫn sẽ áp dụng quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Cụ thể:
Từ năm 2023 - 2024 việc tính điểm trung bình môn theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT nêu trên sẽ áp dụng cho lớp 10, 11. Đến năm học 2024-2025, áp dụng cho cả 03 khối cấp 3: Lớp 10, 11, 12.
Điều kiện được tặng Giấy khen đối với học sinh cấp 2, cấp 3 ra sao?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, học sinh cấp 2, cấp 3 được tặng Giấy khen cuối năm trong trường hợp có danh hiệu học sinh xuất sắc và học sinh giỏi.
Tuy nhiên, xét theo lộ trình áp dụng tại Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thì đối với lớp 8, 9, 11, 12 vẫn sẽ áp dụng quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Cụ thể, theo khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, học sinh chỉ được công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học nếu hạnh kiểm tốt và học lực giỏi; đạt học sinh tiên tiến học kỳ hoặc năm học nếu hạnh kiểm và học lực từ loại khá trở lên.
Như vậy, trong năm học 2022 - 2023, học sinh cấp 2 và cấp 3 được tặng Giấy khen cuối năm học trong các trường hợp sau:
- Lớp 6, lớp 7, lớp 10: Học sinh Xuất sắc, Học sinh giỏi
- Lớp 8, lớp 9, lớp 11, lớp 12: Học sinh giỏi, Học sinh tiên tiến, Học sinh đạt thành tích nổi bậc hoặc có tiến bộ vượt bậc.
Đặng Phan Thị Hương Trà
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Điểm trung bình có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?
- Công dân được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở khi từ đủ 18 tuổi đến đủ 70 tuổi đúng không?
- Phải nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu trong vòng bao nhiêu ngày?
- Chức năng của công tác xã hội là gì? Công tác xã hội có góp phần thúc đẩy công bằng xã hội hay không?