Hệ số lương Công an mới nhất 2023? Công an có được nâng bậc lương khi cải cách tiền lương 2024?

Cho tôi hỏi: Hệ số lương Công an mới nhất 2023? Công an có được nâng bậc lương khi cải cách tiền lương 2024? - Câu hỏi của chị B.T (Long An)

Hệ số lương Công an mới nhất 2023?

Hiện nay, hệ số lương công an được quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Đại tướng

10,4

Thượng tướng

9,8

Trung tướng

9,2

Thiếu tướng

8,6

Đại tá

8,0

Thượng tá

7,3

Trung tá

6,6

Thiếu tá

6,0

Đại úy

5,4

Thượng úy

5,0

Trung úy

4,6

Thiếu úy

4,2

Thượng sĩ

3,8

Trung sĩ

3,5

Hạ sĩ

3,2

Đồng thời, tại Nghị định 204/2004/NĐ-CPNghị định 17/2013/NĐ-CP cũng quy định hệ số nâng lương Công an như sau:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm





Hệ số nâng lương (01 lần)


1

Đại tướng

11,00


2

Thượng tướng

10,40


3

Trung tướng

9,80


4

Thiếu tướng

9,20




Hệ số nâng lương lần 1

Hệ số nâng lương lần 2

5

Đại tá

8,40

8,60

6

Thượng tá

7,70

8,10

7

Trung tá

7,00

7,40

8

Thiếu tá

6,40

6,80

9

Đại úy

5,80

6,20

10

Thượng úy

5,35

5,70

Lưu ý:

- Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.

Hệ số lương Công an mới nhất 2023? Công an có được nâng bậc lương khi cải cách tiền lương 2024?

Hệ số lương Công an mới nhất 2023? Công an có được nâng bậc lương khi cải cách tiền lương 2024? (Hình từ Internet)

Công an có được nâng bậc lương khi cải cách tiền lương 2024?

Chiều ngày 19/9/2023, phát biểu bế mạc Diễn đàn kinh tế - xã hội Việt Nam 2023, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đã nhấn mạnh đến việc sớm thực hiện cải cách chính sách tiền lương một cách căn bản trong năm 2024 như sau:

"Đây là cải cách chứ không phải tăng lương bình thường. Nếu không có gì thay đổi, thời điểm chúng ta có thể áp dụng là từ 1-7-2024"

Như vậy, rất có thể việc cải cách tiền lương Công an sẽ bắt đầu áp dụng từ 1/7/2024.

Tại điểm c tiểu mục 3.1 Mục 3 Phần II Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018 có đưa ra nội dung cải cách tiền lương như sau:

QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CẢI CÁCH
3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
c) Xác định các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động (hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ) đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ (yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp), không áp dụng bảng lương công chức, viên chức đối với các đối tượng này.
- Xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức trong khu vực công là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 1) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.
- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.
- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang phù hợp với quy định của bảng lương mới.
...

Như vậy, theo nội dung trên, khi thực hiện cải cách tiền lương thì Công an sẽ được hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn phù hợp với quy định của bảng lương mới.

Đồng thời, tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khoá XV, Thủ tướng Chính phủ cho biết, từ năm 2025 trở đi, tiếp tục điều chỉnh tiền lương tăng bình quân 7%/năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang cho đến khi mức lương thấp nhất bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất vùng I của khu vực doanh nghiệp.

3 Bảng lương Công an mới khi cải cách tiền lương 2024 ra sao?

Theo Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018, việc xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.

Đối với lực lượng vũ trang, xây dựng 03 bảng lương mới như sau:

- 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm)

- 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an

- 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Đồng thời, hệ số lương sẽ bị bãi bỏ kèm theo mức lương cơ sở. Lương Công an được tính theo cơ cấu tiền lương mới.

Cụ thể, tại tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có nêu:

Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
a) Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).

Như vậy, cơ cấu tiền lương Công an khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ bao gồm:

- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương);

- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương);

- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cải cách tiền lương

Đặng Phan Thị Hương Trà

Cải cách tiền lương
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cải cách tiền lương có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào