Hồ sơ cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm những gì? Có được ủy quyền nhận thẻ thẩm định viên về giá không?

Hồ sơ cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm những gì? Có được ủy quyền nhận thẻ thẩm định viên về giá không?

Hồ sơ cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 20 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định như sau:

Cấp thẻ thẩm định viên về giá
1. Thí sinh đã đăng ký dự thi trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính và có kết quả các môn thi đạt yêu cầu cần nộp hồ sơ (bản giấy) các tài liệu quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 3 Thông tư này để Hội đồng thi rà soát tính hợp lệ của hồ sơ.
2. Chậm nhất 30 ngày sau khi công bố điểm thi phúc khảo Bộ Tài chính hoặc đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính quyết định cấp thẻ thẩm định viên về giá cho các thí sinh dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá đạt điểm thi theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Mẫu Quyết định cấp thẻ thẩm định viên về giá quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
3. Thẻ thẩm định viên về giá được trao trực tiếp cho người được cấp thẻ hoặc trao cho người được ủy quyền nhận thẻ. Thẻ thẩm định viên về giá không được cấp lại. Mẫu thẻ thẩm định viên về giá theo quy định tại Phụ lục IV và Phụ lục V kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp người được cấp thẻ thẩm định viên về giá nhưng bị mất, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đã có thẻ thẩm định viên về giá thì đề nghị Bộ Tài chính giải quyết.

Bên cạnh đó, tại Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định nội dung hồ sơ như sau:

Hồ sơ đăng ký dự thi
1. Đối với người chưa có thẻ thẩm định viên về giá, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có giấy tờ nêu tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá (nếu không có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trong trường hợp bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên không ghi rõ chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá thì thí sinh nộp thêm bản sao chứng thực bảng điểm có thể hiện đã học các chuyên ngành trên;
d) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên (của chuyên ngành khác với chuyên ngành giá, thẩm định giá), trừ trường hợp có bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên của chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá;
đ) 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
2. Đối với người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản có nhu cầu thi thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) Thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm đ Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản.

Theo đó, để được cấp thẻ thẩm định viên về giá, thí sinh cần nộp hồ sơ như sau:

(1) Đối với thí sinh dự thi là người chưa có thẻ thẩm định viên về giá, hồ sơ cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm:

- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 34/2024/TT-BTC;

- Bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá;

- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá (nếu không có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá).

Trong trường hợp bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên không ghi rõ chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá thì thí sinh nộp thêm bản sao chứng thực bảng điểm có thể hiện đã học các chuyên ngành trên;

- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên (của chuyên ngành khác với chuyên ngành giá, thẩm định giá), trừ trường hợp có bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên của chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá;

- 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

(2) Đối với thí sinh dự thi là người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản có nhu cầu thi thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp, hồ sơ cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm:

- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 34/2024/TT-BTC;

- 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

- Bản sao thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản.

Hồ sơ cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm những gì? Có được ủy quyền nhận thẻ thẩm định viên về giá không?

Hồ sơ cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm những gì? Có được ủy quyền nhận thẻ thẩm định viên về giá không?

Có được ủy quyền nhận thẻ thẩm định viên về giá không?

Theo khoản 3 Điều 20 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định về cấp thẻ thẩm định viên về giá

Cấp thẻ thẩm định viên về giá
...
3. Thẻ thẩm định viên về giá được trao trực tiếp cho người được cấp thẻ hoặc trao cho người được ủy quyền nhận thẻ. Thẻ thẩm định viên về giá không được cấp lại. Mẫu thẻ thẩm định viên về giá theo quy định tại Phụ lục IV và Phụ lục V kèm theo Thông tư này.
...

Như vậy, người được cấp thẻ thẩm định viên về giá có thể trực tiếp nhận hoặc ủy quyền cho người khác nhận thẻ theo quy định pháp luật.

Thẻ thẩm định viên về giá bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 22 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định Thẻ thẩm định viên về giá bị thu hồi trong các trường hợp sau:

- Giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá; giả mạo các loại giấy tờ như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tương đương.

- Nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.

Thông tư 34/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ thẩm định viên về giá

Nguyễn Thị Thu Yến

Thẻ thẩm định viên về giá
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thẻ thẩm định viên về giá có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ thẩm định viên về giá
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian làm bài thi các môn thi cấp thẻ thẩm định viên về giá là bao lâu? 04 hình thức xử lý vi phạm thí sinh dự thi?
Pháp luật
Tổ giúp việc Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá do ai thành lập? Tổ giúp việc được đặt ở đâu?
Pháp luật
Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản có phải thi môn phân tích tài chính doanh nghiệp không?
Pháp luật
Người được Chủ tịch Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá ký hợp đồng ra đề thi có được tham gia coi thi không?
Pháp luật
Cá nhân cho thuê thẻ thẩm định viên về giá trái với quy định bị xử phạt bao nhiêu tiền theo quy định?
Pháp luật
Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp cần thi đủ bao nhiêu môn? Đạt bao nhiêu điểm thì được cấp thẻ?
Pháp luật
Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bao gồm những thành phần nào? Hội đồng thi có được phép sử dụng con dấu không?
Pháp luật
Người có thẻ thẩm định viên về giá trong lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp có đăng ký hành nghề từ một lĩnh vực trở lên không?
Pháp luật
Mất thẻ thẩm định viên về giá có được cấp lại không? Thời hạn sử dụng thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp?
Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi giả mạo, cho thuê, cho mượn, sử dụng thẻ thẩm định viên về giá từ 12/7/2024 như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào