Hồ sơ địa chính được thực hiện bảo quản như thế nào? Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính năm 2024 như thế nào?

Hồ sơ địa chính được thực hiện bảo quản như thế nào? Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính năm 2024 như thế nào?

Hồ sơ địa chính được bảo quản như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT về bảo quản hồ sơ địa chính như sau:

Bảo quản hồ sơ địa chính
1. Hồ sơ địa chính dạng số được quản lý, bảo đảm an toàn cùng với việc quản lý bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:
a) Việc phân nhóm tài liệu để bảo quản như sau:
- Bản đồ địa chính; mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận, sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và các tài liệu có liên quan;
- Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai;
b) Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng ký lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Như vậy, hồ sơ địa chính dạng số được quản lý, bảo đảm an toàn cùng với việc quản lý bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

Còn hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:

- Việc phân nhóm tài liệu để bào quân như sau:

+ Bản đồ địa chính; mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất, tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký đất đai.

+ Bản sao Giấy chứng nhận, số cấp Giấy chứng nhận.

+ Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và các tài liệu có liên quan.

+ Số địa chính, sổ mục kê đất đai.

- Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng ký lần đầu, số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày 01/8/2024.

Hồ sơ địa chính được thực hiện bảo quản như thế nào? Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính năm 2024 như thế nào?

Hồ sơ địa chính được thực hiện bảo quản như thế nào? Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính năm 2024 như thế nào?

Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT về bảo quản hồ sơ địa chính như sau:

Bảo quản hồ sơ địa chính
3. Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như sau:
a) Bảo quản vĩnh viễn đối với các hồ sơ địa chính dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài liệu dạng giấy đã lập bao gồm: tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận, bản sao Giấy chứng nhận; hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Bảo quản trong thời hạn 05 năm đối với hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại, đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp; thông báo về việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.

Như vậy, thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định cụ thể như sau:

- Bảo quản vĩnh viễn đối với các hồ sơ địa chính dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài liệu dạng giấy đã lập bao gồm:

+ Tài liệu đo đạc địa chính.

+ Số địa chính;

+ Sổ mục kê đất đai;

+ Số cấp Giấy chứng nhận;

+ Bản sao Giấy chứng nhận;

+ Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai;

+ Tài sản gắn liền với đất.

- Bảo quản trong thời hạn 05 năm đối với các hồ sơ sau:

+ Hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại, đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp;

+ Thông báo về việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.

Quản lý hồ sơ địa chính được thực hiện như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 23 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT việc quản lý hồ sơ địa chính được thực hiện như sau:

Đối với hồ sơ địa chính dạng số:

- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính dạng số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Đối với huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai mà chưa kết nối với cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính dạng số của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

Đối với hồ sơ địa chính dạng giấy:

- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý các tài liệu gồm:

+ Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và hồ sơ do cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định chuyển đến;

+ Bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác đang sử dụng để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

+ Hệ thống sổ địa chính đang sử dụng, được lập cho các đối tượng đăng ký thuộc thẩm quyền;

+ Hồ sơ địa chính đã lập qua các thời kỳ không sử dụng thường xuyên trong quản lý đất đai;

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quản lý các tài liệu gồm:

+ Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và hồ sơ do cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định chuyển đến;

+ Bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác sử dụng trong đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

+ Hệ thống sổ địa chính đang sử dụng, được lập cho các đối tượng đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền;

- Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp là công chức làm công tác địa chính cấp xã) quản lý bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ địa chính

Hồ sơ địa chính
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hồ sơ địa chính có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ địa chính
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin về hình thức sử dụng đất có mấy hình thức? Hình thức sử dụng đất có thuộc nội dung hồ sơ địa chính không?
Pháp luật
Hình thức sử dụng đất được thể hiện như thế nào? Giá đất cụ thể có được áp dụng khi cho phép chuyển hình thức sử dụng đất không?
Pháp luật
Hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số có bao gồm bản đồ địa chính? Ai có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ địa chính?
Pháp luật
Bản sao Giấy chứng nhận trong hồ sơ địa chính gồm? Bản sao Giấy chứng nhận có phải được quét từ bản gốc không?
Pháp luật
Hồ sơ địa chính có được sử dụng vào mục đích xác định các khoản thu tài chính từ đất đai không?
Pháp luật
Các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo điều gì? Thông tin về số hiệu thửa đất trong hồ sơ địa chính gồm mấy thông tin?
Pháp luật
Hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số có bao gồm tài liệu của bản sao các loại giấy chứng nhận không?
Pháp luật
Nội dung hồ sơ địa chính có bao gồm thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất không?
Pháp luật
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính nào? Có trách nhiệm gì trong việc giám sát hồ sơ địa chính?
Pháp luật
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số hay dạng giấy?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào