Hồ sơ, thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy từ 10/9/2022? Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu?

Cho tôi hỏi về việc quy định mới về hồ sơ thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy như thế nào? Cảm ơn!

Quy định về hồ sơ nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 143/2015/TT-BTC quy định về thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy như sau:

"Điều 5. Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy
1. Hồ sơ nhập khẩu, tạm nhập khẩu
a) Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy: 02 bản chính.
b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
c) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01 bản chính;
đ) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy): 01 bản chính;
e) Giấy ủy quyền của đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Thông tư này ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe (nếu có): 01 bản chính."

Như vậy, hồ sơ nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy được quy định cụ thể như trên.

Bổ sung hồ sơ thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy và điều kiện nhập khẩu, tạm nhập khẩu ô tô, xe gắn máy?

Hồ sơ, thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khấu xe ô tô, xe gắn máy từ 10/9/2022? Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu? (Hình từ internet)

Bổ sung các quy định về hồ sơ nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy?

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2022/TT-BTC quy định về thủ nhập khẩu, tạm nhập khấu xe ô tô, xe gắn máy được quy định như sau:

"2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 5. Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khấu xe ô tô, xe gắn máy
1. Hồ sơ nhập khẩu, tạm nhập khẩu
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Mầu số 01- Tờ khai hàng hóa nhập khấu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trường họp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 03 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kem Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
c) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô);
d) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy nhập khấu (đối với xe gắn máy);
đ) Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật của đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điêu 2 Thông tư này ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe (nếu có): 01 bản chính;
e) Chứng từ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này (nếu có).
Người khai hải quan nộp 01 bản chính các chứng từ quy định tại điểm c, điểm d khoản này. Trường họp cơ quan kiêm tra chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thế bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỳ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô), Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy nhập khấu (đối với xe gắn máy), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô), Giây chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy) được cơ quan kiểm tra chuyên ngành gửi qua cống thông tin một cửa quốc gia thì người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan."

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2022/TT-BTC quy định bổ sung hồ sơ nhập khẩu, tạm nhập khẩu trong đó thì bổ sung:

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 01 - Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy)

- Và bổ các chứng từ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy.

Quy định về chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 143/2015/TT-BTC quy định về các chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu như sau:

"Điều 6. Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu
Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu thực hiện theo chính sách thuế hiện hành tại thời điểm nhập khẩu, tạm nhập khẩu quy định đối với từng đối tượng."

Như vậy, chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu thực hiện theo chính sách thuế hiện hành tại thời điểm nhập khẩu, tạm nhập khẩu quy định đối với từng đối tượng.

Thông tư 45/2022/TT-BTC có hiệu lực từ 10/9/2022.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm nhập khẩu

Lê Mạnh Hùng

Tạm nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tạm nhập khẩu có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào