Hướng dẫn cách ghi Tờ khai đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt mới nhất? Mẫu Tờ khai đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt file word mới nhất?

Hướng dẫn cách ghi Tờ khai đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt mới nhất? Mẫu Tờ khai đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt file word mới nhất? Chị G ở Kiên Giang.

Hướng dẫn cách ghi Tờ khai đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt mới nhất?

Hiện nay, Tờ khai đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt áp dụng thống nhất theo Mẫu 37 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP.

Theo đó, Tờ khai đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt có thể điền như sau:

(1) Mục 1.1: Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập, Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân.

(2) Mục 2.1.a: Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước mặt; tọa độ X, Y các hạng mục chính công trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°) đo bằng GPS cầm tay hoặc đo bằng thiết bị tương đương).

(3) Mục 2.1.b: Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...

(4) Mục 2.1.c: Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp cho từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....) và mục đích tạo nguồn (nếu có).

(5) Mục 2.1.d: Ghi rõ lượng nước khai thác và lượng nước để tạo nguồn (nếu có).

(6) Mục 2.1.đ: Ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,...), mô tả các hạng mục công trình, dung tích hồ chứa, công suất trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước,...

(7) Mục 2.1.e: Ghi rõ chế độ điều tiết (đối với hồ chứa), số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.

Hướng dẫn cách ghi Tờ khai đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt mới nhất?

Hướng dẫn cách ghi Tờ khai đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt mới nhất?

Mẫu Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước mặt file word mới nhất?

Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước mặt sử dụng thống nhất theo Mẫu 37 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP.

Tải về Tờ khai đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt

Công trình khai thác, sử dụng nước mặt nào phải đăng ký theo quy định hiện hành và trình tự, thủ tục ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP thì công trình khai thác, sử dụng nước mặt phải đăng ký là:

Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m3 đến 0,2 triệu m3 hoặc công trình khai thác, sử dụng nước mặt khác cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm các mục đích khác có quy mô thuộc trường hợp phải cấp phép) với lưu lượng khai thác lớn hơn 0,1 m3/giây đến 0,5 m3/giây;

Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định 02/2023/NĐ-CP, cụ thể:

(1) Cơ quan xác nhận đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt là Sở Tài nguyên và Môi trường nơi xây dựng công trình đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP.

(2) Trình tự thủ tục đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt

- Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác, sử dụng nước mặt thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát 02 tờ khai theo Mẫu 37 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP cho tổ chức, cá nhân để kê khai.

Trường hợp chưa có công trình khai thác, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành xây dựng công trình.

- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành 02 tờ khai và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh.

- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận việc đăng ký và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.

(3) Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả lại Giấy xác nhận cho cơ quan xác nhận đăng ký.

(4) Cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn.

Trường hợp nào phải đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của Luật Tài nguyên nước 2023?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 52 Luật Tài nguyên nước 2023 thì tổ chức, cá nhân phải đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong các trường hợp sau đây:

- Khai thác nước mặt quy mô vừa để sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

- Khai thác nước dưới đất quy mô nhỏ để sử dụng cho các mục đích ngoài mục đích quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều 52 Luật Tài nguyên nước 2023;

- Sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng tại moong hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào moong khai thác khoáng sản;

- Khai thác nước biển quy mô vừa để sử dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên hải đảo, đất liền;

- Công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch có quy mô vừa và nhỏ với mục đích tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan;

- Sử dụng mặt nước sông, suối, kênh, mương, rạch, hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ có quy mô không thuộc trường hợp quy định tại điểm h khoản 3Điều 52 Luật Tài nguyên nước 2023; sử dụng mặt nước hồ chứa để sản xuất điện mặt trời;

- Đào sông, suối; đào hồ, ao, kênh, mương, rạch để tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan có quy mô không thuộc trường hợp quy định tại điểm i khoản 3 Điều 52 Luật Tài nguyên nước 2023.

Luật Tài nguyên nước 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 trừ khoản 3, khoản 4 Điều 85 Luật Tài nguyên nước 2023

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài nguyên nước

Phạm Phương Khánh

Tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tài nguyên nước có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài nguyên nước
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng tài nguyên nước có được chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước không?
Pháp luật
Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên nước được quy định thế nào theo quy định?
Pháp luật
Kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước được thực hiện khi phát hiện dấu hiệu vi phạm gây sụt lún đất đúng không?
Pháp luật
Việc phát triển nguồn nước có nằm trong nội dung chiến lược tài nguyên nước quốc gia hay không?
Pháp luật
Khai thác tài nguyên nước để sử dụng có cần đăng ký không? Khai thác tài nguyên nước thì có phải nộp thuế không? 
Pháp luật
Việc cấp phép tài nguyên nước phải trên cơ sở các căn cứ nào? Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Cá nhân, tổ chức để được cấp giấy phép tài nguyên nước cần tuân theo những nguyên tắc gì? Cá nhân, tổ chức được cấp Giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia được chia thành mấy nhóm thông tin, dữ liệu theo quy định mới?
Pháp luật
Việc kiểm kê tài nguyên nước được thực hiện định kỳ bao nhiêu năm một lần? Việc kiểm kê này được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức khai thác sử dụng tài nguyên nước có được dẫn nước chảy qua bất động sản liền kề không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào