Hướng dẫn cách tính bảo hiểm thất nghiệp năm 2023? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp dành cho người lao động mới nhất?

Cách tính bảo hiểm thất nghiệp trong năm 2023 như thế nào? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp dành cho người lao động mới nhất năm 2023? chị Tâm - Khánh Hòa.

Hướng dẫn cách tính Bảo hiểm thất nghiệp trong năm 2023?

Theo quy định tại Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
...

Theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013 cách tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng = (Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp) x 60%

* Trường hợp những tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp, người lao động có thời gian gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp thì 06 tháng liền kề để tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp là bình quân tiền lương của 06 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Ví dụ: Từ ngày 01/01/2022 đến 31/12/2022: Mức lương chị A là 4.000.000 đồng/tháng.

Từ ngày 01/01/2023-31/12/2023: Mức lương chị A là 5.000.000 đồng/tháng.

Tuy nhiên, từ ngày 01/02/2023, chị A nghỉ thai sản làm gián đoạn thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp, sau đó chị A làm đơn xin nghỉ việc theo quy định và đã được công ty duyệt và có hiệu lực kể từ 01/06/2023 thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của chị được tính như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng của chị A là (4.000.000 đồng x 5 tháng + 5.000.000 đồng x 1 tháng)/6 x 60% = 2.500.000 đồng/tháng.

- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng của người lao động tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Như vậy, theo quy định trên, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa đối với lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước:

1.800.000*5=9.000.000 đồng/1 tháng.

* Đối với người lao động hưởng lương theo mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa như sau:

Vùng I: 4.680.000*5= 23.400.000 đồng/tháng

Vùng II: 4.610.000*5= 23.050.000 đồng/tháng

Vùng III: 3.640.000*5= 18.200.000 đồng/tháng

Vùng IV: 3.250.000*5= 16.250.000 đồng/tháng

Hướng dẫn cách tính bảo hiểm thất nghiệp năm 2023? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp dành cho người lao động mới nhất? (Hình từ Internet)

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động được quy định như thế nào?

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động như sau:

- Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp dành cho người lao động mới nhất năm 2023? Người lao động cần đáp ứng điều kiện gì để hưởng trợ cấp thất nghiệp?

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 như sau:

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện dưới đây:

* Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau:

- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

* Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013.

* Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Việc làm 2013.

* Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.

- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.

- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.

- Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Chết.

Hiện nay, mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động được quy định theo mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH như sau:

Tải mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp thất nghiệp

Võ Thị Mai Khanh

Trợ cấp thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Trợ cấp thất nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp khi chấm dứt hợp đồng lao động thế nào? Muốn thanh toán sổ bảo hiểm xã hội một lần thì cần phải thực hiện thủ tục gì?
Pháp luật
Hồ sơ để nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì? Người lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ở đâu?
Pháp luật
Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp cần đáp ứng những điều kiện nào? Nghỉ việc hơn 5 tháng có được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp hay không?
Pháp luật
Ký hợp đồng lao động 06 tháng có bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp không? Các quy định khác về bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người lao động làm thời vụ có được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp không?
Pháp luật
Từ chối nhận việc làm do Trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Pháp luật
Có được ủy quyền cho chồng nộp hồ sơ hưởng thai sản không? Người lao động sau khi nghỉ việc nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?
Pháp luật
Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản là bao lâu? Trong thời gian nghỉ chế độ thai sản có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?
Pháp luật
Người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp khi sử dụng dưới 10 người lao động bắt đầu từ thời điểm nào?
Pháp luật
Mẫu danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp là mẫu nào? Đóng bảo hiểm thất nghiệp trong bao lâu thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào