Hướng dẫn chấm bài kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng? Thí sinh đạt bao nhiêu điểm thì đạt yêu cầu của kỳ kiểm tra?

Hướng dẫn chấm bài kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng? Thí sinh đạt bao nhiêu điểm thì đạt yêu cầu của kỳ kiểm tra? Thắc mắc bạn Đ.K ở Hà Tĩnh.

Hướng dẫn chấm bài kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về chấm điểm kiểm tra như sau:

Chấm điểm kiểm tra
1. Các bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 100.
Mỗi bài kiểm tra viết do hai thành viên Ban Chấm thi chấm và cho điểm độc lập theo hướng dẫn, đáp án, thang điểm do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định. Điểm của mỗi bài kiểm tra là trung bình cộng điểm mà hai thành viên chấm thi đã chấm. Trong trường hợp hai thành viên chấm thi cho điểm chênh lệch nhau từ 20 điểm trở lên thì Trưởng Ban Chấm thi phân công hai thành viên khác của Ban Chấm thi chấm lại bài kiểm tra của thí sinh; điểm chấm lần này là điểm chính thức của bài kiểm tra.
Bài kiểm tra trắc nghiệm được chấm theo hướng dẫn, đáp án, thang điểm do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì các bài kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được chấm điểm như sau:

Các bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 100.

- Mỗi bài kiểm tra viết do hai thành viên Ban Chấm thi chấm và cho điểm độc lập theo hướng dẫn, đáp án, thang điểm do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định.

- Điểm của mỗi bài kiểm tra là trung bình cộng điểm mà hai thành viên chấm thi đã chấm.

Trong trường hợp hai thành viên chấm thi cho điểm chênh lệch nhau từ 20 điểm trở lên thì Trưởng Ban Chấm thi phân công hai thành viên khác của Ban Chấm thi chấm lại bài kiểm tra của thí sinh; điểm chấm lần này là điểm chính thức của bài kiểm tra.

- Bài kiểm tra trắc nghiệm được chấm theo hướng dẫn, đáp án, thang điểm do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định.

Hướng dẫn chấm bài kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng? Thí sinh đạt bao nhiêu điểm thì đạt yêu cầu của kỳ kiểm tra? (Hình từ internet)

Thí sinh đạt bao nhiêu điểm thì đạt yêu cầu của kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về chấm điểm kiểm tra như sau:

Chấm điểm kiểm tra
...
2. Thí sinh đạt yêu cầu của kỳ kiểm tra phải có số điểm của mỗi bài kiểm tra đạt từ 50 điểm trở lên.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc việc chấm điểm kiểm tra, Chủ tịch Hội đồng kiểm tra có trách nhiệm thông báo kết quả kiểm tra cho Sở Tư pháp, Hiệp hội công chứng viên Việt Nam và Hội công chứng viên của địa phương nơi có người tham dự kỳ kiểm tra, đồng thời đăng tải kết quả kiểm tra trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

Theo đó, thí sinh dự thi kỳ kiểm tra phải có số điểm của mỗi bài kiểm tra đạt từ 50 điểm trở lên thì đạt yêu cầu của kỳ kiểm tra.

Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định hội đồng kiểm tra có các nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

- Chủ tịch Hội đồng kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

+ Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra quy định tại Điều 20 của Thông tư này; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra;

+ Phân công trách nhiệm cho từng thành viên Hội đồng kiểm tra;

+ Quyết định số lượng thành viên, nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban của Hội đồng kiểm tra;

+ Quyết định đề kiểm tra chính thức được sử dụng cho từng kỳ kiểm tra;

+ Quy định, hướng dẫn cách thức và thang điểm kiểm tra; chỉ đạo việc chấm điểm bài kiểm tra viết, lên điểm kiểm tra, phúc tra bài kiểm tra;

+ Chịu trách nhiệm về việc quản lý bài kiểm tra; quản lý kết quả kiểm tra và các tài liệu khác có liên quan theo đúng quy định;

+ Xử lý các trường hợp vi phạm nội quy kỳ kiểm tra theo thẩm quyền;

+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ kiểm tra theo thẩm quyền.

- Các thành viên khác trong Hội đồng kiểm tra thực hiện công việc theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng kiểm tra.

Thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có các quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định thí sinh tham dự kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có các quyền và nghĩa vụ như sau:

- Tham dự kỳ kiểm tra theo đúng thời gian, địa điểm đã được thông báo.

- Tuân thủ nội quy kỳ kiểm tra và các quyết định, thông báo của Hội đồng kiểm tra; chịu các hình thức xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật và nội quy kỳ kiểm tra.

- Được cấp Giấy chứng nhận đạt kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra.

- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Thông tư 08/2023/TT-BTP sẽ có hiệu lực từ ngày 20/11/2023

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập sự hành nghề công chứng

Nguyễn Văn Phước Độ

Tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tập sự hành nghề công chứng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề công chứng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng là người đã được công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng đúng không?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng thay đổi nơi cư trú thì có phải thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng không?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng có bị chấm dứt tập sự khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng quá số lần quy định không?
Pháp luật
Thông báo tổ chức kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng lần thứ 5 năm 2024? Lịch thi công chứng năm 2024?
Pháp luật
Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có bao gồm đại diện của Hội công chứng viên không?
Pháp luật
Văn phòng công chứng nhận tập sự hành nghề công chứng thì có phải chịu trách nhiệm về việc phân công công chứng viên để hướng dẫn người tập sự đó không?
Pháp luật
Tập sự hành nghề công chứng tại một tổ chức hành nghề công chứng khác mà không phải do Sở Tư Pháp bố trí có được không?
Pháp luật
Người thuộc trường hợp nào thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng? Tập sự hành nghề công chứng bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Áp dụng thời gian 6 tháng tập sự hành nghề công chứng đối với đối tượng nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng là ai? Những đối tượng nào không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào