Khi nào công bố điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Sơn La năm học 2024 2025? Hồ sơ nhập học vào lớp 10 THPT tỉnh Sơn La gồm những gì?

Khi nào công bố điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Sơn La năm học 2024 2025? Hồ sơ nhập học vào lớp 10 THPT tỉnh Sơn La gồm những gì?

Khi nào công bố điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Sơn La năm học 2024 2025?

Căn cứ tiểu mục 1.3 Mục 3 Phần III Công văn 653/SGDĐT-QLCLGD năm 2024 của Sở GDĐT tỉnh Sơn La hướng dẫn tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2024 - 2025 như sau:

Ngày

Nội dung công việc

20 - 30/7/2024

Nhận hồ sơ nhập học bao gồm cả hồ sơ của các đối tượng tuyển thẳng; trả phiếu đăng ký dự tuyển và Giấy xác nhận điểm cho học sinh từ chối nhập học tại trường.

31/7/2024

Thông báo điểm chuẩn dự kiến

01 - 02/8/2024

Tiếp tục thu hồ sơ nhập học (nếu có); trả hồ sơ nhập học, Giấy xác nhận kết quả thi cho học sinh từ chối nhập học (nếu có).

03 - 05/8/2024

Thực hiện xét tuyển, duyệt kết quả trúng tuyển, thông báo kết quả trúng tuyển. Trả hồ sơ, Giấy xác nhận kết quả thi cho học sinh không trúng tuyển.

Như vậy, tại Công văn 653/SGDĐT-QLCLGD năm 2024 của Sở GDĐT tỉnh Sơn La sẽ thông báo điểm chuẩn lớp 10 dự kiến vào ngày 31/7/2024.

>> Công văn hướng dẫn tuyển sinh vào các lớp đầu cấp tỉnh Sơn La năm học 2024 - 2025: Tải về

Khi nào công bố điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Sơn La năm học 2024 2025? Hồ sơ nhập học vào lớp 10 THPT tỉnh Sơn La gồm những gì?

Khi nào công bố điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Sơn La năm học 2024 2025? Hồ sơ nhập học vào lớp 10 THPT tỉnh Sơn La gồm những gì? (Hình ảnh Internet)

Hồ sơ nhập học vào lớp 10 THPT tỉnh Sơn La gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục 1.1 Mục 1 Phần III Công văn 653/SGDĐT-QLCLGD năm 2024 của Sở GDĐT tỉnh Sơn La hướng dẫn hồ sơ nhập học năm học 2024 - 2025 như sau:

Sau khi có kết quả thi tuyển, căn cứ kết quả dự thi và thông báo điểm chuẩn của các trường, thí sinh nộp hồ sơ xác nhận nhập học tại trường đủ điều kiện bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Đối với thí sinh nộp hồ sơ tại trường mà thí sinh dự thi, gồm:

+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

+ Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bổ túc THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.

+ Bản chính học bạ cấp THCS.

+ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

+ Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

+ Cam kết thời gian thường trú theo Mẫu M17 (chỉ áp dụng đối với các trường hợp phải xác định thời gian cư trú).

+ Học sinh đăng ký dự thi trái tuyến (không thuộc địa bàn tuyển sinh) phải có thêm 02 bản cam kết không chuyển trường trong suốt 3 năm học THPT có xác nhận của cha mẹ hoặc người giám hộ. Không tiếp nhận hồ sơ nhập học của các học sinh của các tỉnh, thành phố khác không tham gia Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024 - 2025 do Sở GDĐT Sơn La tổ chức.

+ Các loại giấy chứng nhận thành tích trong các cuộc thi các môn văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học kỹ thuật... (nếu có).

- Đối với các thí sinh nộp hồ sơ tại trường khác với trường mà thí sinh đã dự thi, gồm:

+ Các loại hồ sơ theo hướng dẫn tại mục a nêu trên.

+ Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025 (thí sinh nhận lại từ trường thí sinh đã nộp để dự thi, nếu thí sinh có nguyện vọng thì đăng ký với nhà trường để nhận lại Phiếu đăng ký dự tuyển qua dịch vụ Bưu chính công ích).

+ Giấy xác nhận kết quả thi do trường nơi thí sinh đã dự thi cấp (có thể đăng ký nhận Giấy xác nhận qua dịch vụ Bưu chính công ích).

Lưu ý: Trong thời gian tuyển sinh, học sinh đã nộp hồ sơ nhập học, được quyền rút hồ sơ (nếu có nhu cầu và được thể hiện bằng đơn xin rút hồ sơ); các trường tạo điều kiện để học sinh rút hồ sơ và xóa tên học sinh khỏi danh sách trúng tuyển.

Như vậy, trên đây là hồ sơ nhập học vào lớp 10 THPT tỉnh Sơn La.

Chương trình học lớp 10 năm học 2024-2025 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Mục IV ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT) có quy định như sau:

IV. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
Chương trình giáo dục phổ thông được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).
Hệ thống môn học và hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp (gọi tắt là các môn học lựa chọn) và các môn học tự chọn.
Thời gian thực học trong một năm học tương đương 35 tuần. Các cơ sở giáo dục có thể tổ chức dạy học 1 buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày. Cơ sở giáo dục tổ chức dạy học 1 buổi/ngày và 2 buổi/ngày đều phải thực hiện nội dung giáo dục bắt buộc chung thống nhất đối với tất cả cơ sở giáo dục trong cả nước.

Theo như quy định trên, lớp 10 sẽ thuộc vào giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp

Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc:

Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.

Các môn học lựa chọn: Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.

Học sinh chọn 4 môn học từ các môn học lựa chọn.

Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hóa sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.

Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.

Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ các môn học và các chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.

Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Điểm thi lớp 10

Nguyễn Đỗ Bảo Trung

Điểm thi lớp 10
Điểm chuẩn lớp 10
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Điểm thi lớp 10 có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào