Khi nào nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc? 08 trường hợp tạm đình chỉ theo Thông tư 23/2023/TT-BGTVT?
Khi nào nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc?
Căn cứ Thông tư 23/2023/TT-BGTVT quy định về chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không.
Các trường hợp tạm đình chỉ ngay công việc đối với nhân viên hàng không được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT như sau:
Xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không
...
2. Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;
b) Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự;
c) Tự ý bỏ vị trí làm việc;
d) Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ;
đ) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;
e) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;
g) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định;
h) Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.
Như vậy, nhân viên hàng không vi phạm thuộc 01 trong 08 trường hợp nêu trên thì sẽ bị tạm đình chỉ công việc ngay.
Việc tạm đình chỉ ngay được thực hiện bằng lời nói tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tạm đình chỉ bằng lời nói sẽ có quyết định tạm đình chỉ.
Khi nào nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ? 08 trường hợp tạm đình chỉ theo Thông tư 23/2023/TT-BGTVT? (Hình từ Internet)
Thời hạn tạm đình chỉ đối với nhân viên hàng không là bao lâu?
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT như sau:
Xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không
...
3. Việc tạm đình chỉ ngay được người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền thực hiện bằng lời nói tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm nêu tại khoản 2 Điều này. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tạm đình chỉ bằng lời nói, người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền phải ban hành quyết định tạm đình chỉ, trong đó xác định rõ thời hạn tạm đình chỉ. Thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Bộ luật Lao động và được tính kể từ thời điểm thực hiện bằng lời nói.
Theo đó, thời hạn tạm đình chỉ được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Bộ luật Lao động 2015. Cụ thể:
Tạm đình chỉ công việc
...
2. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.
Như vậy, theo các quy định nêu trên thì thời hạn tạm đình chỉ đối với nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật là tối đa 15 ngày, trường hợp đặc biệt thì thời hạn tạm đình chỉ là tối đa 90 ngày.
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, nhân viên hàng không được nhân trở lại làm việc. Riêng 04 trường hợp sau thì nhân viên hàng không sau 05 năm mới có thể trở lại làm việc:
- Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;
- Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;
- Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;
- Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định.
Quyết định tạm đình chỉ công việc nhân viên hàng không có thay thế quy định xử lý kỷ luật theo Bộ luật Lao động không?
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT như sau:
Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù
1. Tạm đình chỉ ngay công việc.
2. Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù quy định tại khoản 1 Điều này không thay thế hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động.
Như vậy, theo nội dung trên thì việc tạm đình chỉ công việc đối với nhân viên hàng không vi phạm không thay thế hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động.
Thông tư 23/2023/TT-BGTVT được áp dụng từ ngày nào?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT về hiệu lực thi hành như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
2. Bãi bỏ Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không và Điều 2 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Như vậy, Thông tư 23/2023/TT-BGTVT được áp dụng từ ngày 01/9/2023.
Đặng Phan Thị Hương Trà
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhân viên hàng không có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?